Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 33: Ôn lại những gì đã học

Câu 1.(Trang 91 Toán 5 VNEN Tập 1): Tính:

a. 348,93 + 402,5

b. 700,64 – 455,37

c. 23,48 + 6,35 – 10,3

Trả lời:

a. 348,93 + 402,5 = 751,43

b. 700,64 – 455,37 = 245,27

c. 23,48 + 6,35 – 10,3 = 19,53

Câu 2.(Trang 91 Toán 5 VNEN Tập 1): Tìm x:

a. x – 6,4 = 7,8 + 1,6

b. x + 3,5 = 4,7 + 2,8

Trả lời:

a. x – 6,4 = 7,8 + 1,6

    x – 6,4 = 9,4

    x = 9,4 + 6,4

    x = 15,8

b. x + 3,5 = 4,7 + 2,8

    x + 3,5 = 7,5

    x = 7,5 – 3,5

    x = 4

Câu 3.(Trang 91 Toán 5 VNEN Tập 1): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 17,86 + 3,78 + 8,14

b. 56,69 – 23,41 – 18,59

Trả lời:

a. 17,86 + 3,78 + 8,14

    = (17,86 + 8,14) + 3,78

    = 26 + 3,78 = 29,78

b. 56,69 – 23,41 – 18,59

    = 56,69 – (23,41 + 18,59)

    = 56,69 – 42 = 14,69

Câu 4.(Trang 91 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:

- Một đội công nhân làm đường trong ba ngày làm được 11km. Ngày thứ nhất làm được 4,25km, ngày thứ hai làm được ít hơn ngày thứ nhất 1,5km. Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó làm được bao nhiêu km đường?

Trả lời:

- Ngày thứ hai đội công nhân làm được số km đường là:

4,25 – 1,5 = 2,75 (km)

- Ngày thứ ba đội công nhân làm được số km đường là:

11 – (4,25 + 2,75) = 4 (km)

Đáp số: 4km

Câu 1.(Trang 91 Toán 5 VNEN Tập 1):

- Đo chiều dài, chiều rộng quyền sách và bàn học của em rồi ghi lại các số đo

Trả lời:

- Chiều dài và chiều rộng của quyển sách hướng dẫn học toán 5 tập 1 khi ta để ngang quyển sách là:

   Chiều dài: 27 cm

   Chiều rộng: 19 cm

   Chiều dài và chiều rộng mặt bàn e học ở nhà là:

   Chiều dài: 120,5 cm

   Chiều rộng: 79,5 cm

Câu 2.(Trang 91 Toán 5 VNEN Tập 1): Tính chu vi quyển sách và chu vi mặt bàn ở bài tập 1

Trả lời:

- Chu vi của quyển sách là:

   (27 + 19) x 2 = 92 (cm)

- Chu vi của mặt bàn học là:

   (120,5 + 79,5) x 2 = 400 (cm)

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 5 chương trình VNEN hay khác: