Toán lớp 4 Bài 22 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 22 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều giúp học sinh lớp 4 làm bài tập Toán lớp 4 Bài 22 dễ dàng hơn.
Giải Toán lớp 4 Bài 22 Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 Bài 22 Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 Bài 22 Cánh diều
Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 Bài 22: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (sách cũ)
Câu 1. Thi vẽ sơ đồ (sgk)
Câu 2. Đọc bài toán sau, quan sát sơ đồ tóm tắt, viết tiếp vào chỗ chấm trong bài toán cho thích hợp
Bài toán: Tổng của hai số là 90. Hiệu hai số là 20. Tìm hai số đó
Cách 1:
Hai lần số bé là: 90 - 20 = 70
Số bé là: 70 : 2 = 35
Số lớn là: 90 - 35 = 55
Đáp số: số bé 35
số lớn 55
=> SỐ BÉ = (TỔNG - HIỆU) : 2
Cách 2:
Hai lần số lớn là: 90 + 20 = 110
Số lớn là: 110 : 2 = 55
Số bé là: 55 - 20 = 35
Đáp số: số bé 35
số lớn 55
=> SỐ LỚN = (TỔNG + HIỆU) : 2
Câu 3. Giải bài toán sau bằng hai cách
Tổng của hai số là 110. Hiệu của hai số là 30. Tìm hai số đó
Trả lời:
Câu 1. (trang 58 Toán 4 VNEN Tập 1). Tổng của hai số là 100, hiệu của chúng là 20. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Câu 2. (trang 58 Toán 4 VNEN Tập 1). Tổng số tuổi của bố và mẹ là 69 tuổi. Bố hơn mẹ 5 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi? Mẹ bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Cách 1: Hai lần số tuổi của bố là: 69 + 5 = 74 Số tuổi của bố là: 74 : 2 = 37 (tuổi) Số tuổi của mẹ là: 69 - 37 = 32 (tuổi) Đáp số: bố 37 tuổi mẹ 32 tuổi |
Cách 2: Hai lần số tuổi của mẹ là: 69 - 5 = 64 Số tuổi của mẹ là: 64 : 2 = 32 (tuổi) Số tuổi của bố là: 32 + 5 = 37 (tuổi) Đáp số: mẹ 32 tuổi bố 37 tuổi |
Câu 3. (trang 58 Toán 4 VNEN Tập 1). Hai bạn Hằng và Hương hái cam trong vườn, được tất cả 126 quả. Hương hái được ít hơn Hằng 18 quả. Hỏi mỗi bạn hái được bao nhiêu quả cam?
Trả lời:
Cách 1: Hai lần số quả cam Hằng hái được là: 126 + 18 = 144 (quả) Số quả cam Hằng hái được là: 144 : 2 = 72 (quả) Số quả cam Hương hái được là: 126 - 72 = 54 (quả) Đáp số: Hằng 72 quả Hương 54 quả |
Cách 2: Hai lần số quả cam Hương hái được là: 126 - 18 = 108 (quả) Số quả cam Hương hái được là: 108 : 2 = 54 (quả) Số quả cam Hằng hái được là: 54 + 18 = 72 (quả) Đáp số: Hương 54 quả Hằng 72 quả |
Câu 4. (trang 58 Toán 4 VNEN Tập 1). Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 1 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 3 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?
Trả lời:
Đổi: 1 tấn 5 tạ = 1500 kg thóc
3 tạ = 300 kg
Hai lần thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số kg thóc là: 1500 + 300 = 1800 (kg)
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số kg thóc là: 1800 : 2 = 900 (kg)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số kg thóc là: 1500 - 900 = 600 (kg)
Đáp số: thửa thứ nhất 900 kg
thửa thứ hai 600 kg
Câu 1. (trang 58 Toán 4 VNEN Tập 1). Em điền số liệu thích hợp vào chỗ chấm trong các bài sau rồi giải các bài toán đó:
1. Tổng số gà và vịt bác Ba nuôi được là .... con. Số gà hơn số vịt là .... con. Hỏi bác Ba nuôi được bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con vịt?
2. Tổng số tuổi của hai chị em trong gia đình là .... tuổi. Em ít hơn chị .... tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi? Em bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Điền vào chỗ chấm:
1. Tổng số gà và vịt bác Ba nuôi được là 150 con. Số gà hơn số vịt là 30 con. Hỏi bác Ba nuôi được bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con vịt?
2. Tổng số tuổi của hai chị em trong gia đình là 30 tuổi. Em ít hơn chị 5 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi? Em bao nhiêu tuổi?
Bài giải:
1. Tổng số gà và vịt bác Ba nuôi được là 150 con. Số gà hơn số vịt là 30 con. Hỏi bác Ba nuôi được bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con vịt?
Cách 1: Hai lần số con gà là: 150 + 30 = 180 (con) Số con gà là: 180 : 2 = 90 (con) Số con vịt la: 150 - 90 = 60 (con) Đáp số: gà 90 con vịt 60 con |
Cách 2: Hai lần số con vịt là: 150 - 30 = 120 (con) Số con vịt là: 120 : 2 = 60 (con) Số con gà la: 60 + 30 = 90 (con) Đáp số: vịt 60 con gà 90 con |
2. Tổng số tuổi của hai chị em trong gia đình là 30 tuổi. Em ít hơn chị 5 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi? Em bao nhiêu tuổi?
Cách 1: Hai lần số tuổi chị là: 30 + 6 = 36 (tuổi) Số tuổi chị là: 36 : 2 = 18 (tuổi) Số tuổi em là: 30 - 18 = 12 (tuổi) Đáp số: chị 18 tuổi em 12 tuổi |
Cách 2: Hai lần số tuổi em là: 30 - 6 = 24 (tuổi) Số tuổi em là: 24 : 2 = 12 (tuổi) Số tuổi chị là: 12 + 6 = 18 (tuổi) Đáp số: em 12 tuổi chị 18 tuổi |
Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:
- Toán 4 VNEN Bài 23: Em ôn lại những gì đã học
- Toán 4 VNEN Bài 24: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Toán 4 VNEN Bài 25: Hai đường thẳng vuông góc
- Toán 4 VNEN Bài 26: Hai đường thẳng song song
- Toán 4 VNEN Bài 27: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)