Sách bài tập Toán 8 Bài 7: Hình bình hành
Bài 73 trang 89 SBT Toán 8 Tập 1: Các tứ giác ABCD, EFGH và hình vẽ bên dưới có phải là hình bình hành hay không?
Lời giải:
Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có cạnh đối AD // BC và AD = BC bằng 3 cạnh ô vuông.
Tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau.
EH = FG, EF = HG là đường chéo hình chữ nhật có cạnh 1 ô vuông và cạnh 3 ô vuông
Bài 74 trang 89 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh rằng: DE = BF
Lời giải:
Ta có: AB = CD (tính chất hình bình hành)
EB = 1/2 AB (gt)
FD = 1/2 CD (gt)
Suy ra: EB = FD (1)
Mà AB // CD (gt)
⇒ BE // FD (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác BEDF là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
⇒ DE = BF (tính chất hình bình hành)
Bài 75 trang 89 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác của góc A cắt CD ở M. Tia phân giác của góc C cắt AB ở N. Chứng minh rằng AMCN là hình bình hành.
Lời giải:
Ta có: ∠A = ∠C (tính chất hình bình hành)
∠A2 = 1/2 ∠A ( Vì AM là tia phân giác của ∠(BAD) )
∠C2 = 1/2 ∠C ( Vì CN là tia phân giác của ∠(BCD) )
Suy ra: ∠A2 = ∠C2
Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD (gt)
Hay AN // CM (1)
Mà ∠N1 = ∠C2(so le trong)
Suy ra: ∠A2= ∠N1
⇒ AM // CN (vì có cặp góc ở vị trí đồng vị bằng nhau) (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác AMCN là hình bình hành.
Bài 76 trang 89 SBT Toán 8 Tập 1: Hình bên cho ABCD là hình bình hành. Chứng minh rằng AECF là hình bình hành.
Lời giải:
Gọi O là'giao điểm của AC và BD, ta có:
OA = OC (tính chất hình bình hành) (1)
Xét hai tam giác vuông AEO và CFO, ta có:
∠(AEO) = ∠(CFO) = 90o
OA = OC (chứng minh trên)
∠(AOE) = ∠(COF) (đối đỉnh)
Do đó ΔAEO = ΔCFO (cạnh huyền, góc nhọn)
⇒ OE = OF (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác AECF là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
Bài 77 trang 89 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
Lời giải:
Nối đường chéo AC.
Trong ΔABC ta có:
E là trung điểm của AB (gt)
F là trung điểm của BC (gt)
Nên EF là đường trung bình của ΔABC
⇒EF//AC và EF = 1/2 AC
(tính chất đường trung hình tam giác) (1)
Trong ΔADC ta có:
H là trung điểm của AD (gt)
G là trung điểm của DC (gt)
Nên HG là đường trung bình của ΔADC
⇒ HG // AC và HG = 1/2 AC (tính chất đường trung bình tam giác) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: EF // HG và EF = HG
Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau).
Bài 78 trang 89 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB, Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở E, F. Chứng minh rằng DE = EF = FB
Lời giải:
Ta có: AB = CD (tính chất hình bình hành)
AK = 1/2 AB (gt)
CI = 1/2 CD (gt)
Suy ra: AK = CI (1)
Mặt khác: AB // CD (gt)
⇒ AK // CI (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác AKCI là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau).
⇒ AI // CK
Trong ΔABE, ta có:
K là trung điểm của AB (gt)
AI // CK hay KF // AE nên BF = EF (tính chất đường trung bình tam giác)
Trong ΔDCF, ta có:
I là trung điểm của DC (gt)
AI // CK hay IE // CF nên DE = EF (tính chất đường trung bình tam giác)
Suy ra: DE = EF = FB
Bài 79 trang 89 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc của hình bình hành ABCD biết:
a. ∠A = 110o
b. ∠A - ∠B = 20o
Lời giải:
a. Tứ giác ABCD là hình bình hành.
⇒ ∠C = ∠A = 110o (tính chất hình bình hành)
∠A + ∠B = 180o (2 góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ ∠B = 180o – 110o = 70o
∠D = ∠B = 70o (tính chất hình bình hành)
b. Tứ giác ABCD là hình bình hành.
⇒∠A + ∠B = 180o (2 góc trong cùng phía bù nhau)
∠A - ∠B = 20o (gt)
Suy ra: 2∠A = 200o ⇒ ∠A = 100o
∠C = ∠A = 100o (tính chất hình bình hành)
∠B = ∠A – 20o = 100o – 20o = 80o
∠D = ∠B = 80o (tính chất hình bình hành)
Bài 80 trang 89 SBT Toán 8 Tập 1: Trong các tứ giác ở hình dưới đây, hình nào là hình bình hành.
Lời giải:
* Tứ giác ABCD là hình bình hành vì AB // CD và AB = CD.
* Tứ giác IKMN có: ∠I + ∠K + ∠N + ∠M = 360o
Suy ra: ∠N = 360o - (∠K + ∠I + ∠M) = 110o
Ta có ∠I = ∠M = 70o và ∠K = ∠N = 110o
Suy ra IKMN là hình bình hành (tứ giác có các góc đối bằng nhau).
* Tứ giác EFGH không là hình bình hành vì có hai đường chéo không cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Bài 81 trang 90 SBT Toán 8 Tập 1: Chu vi hình bình hành ABCD bằng l0cm, chu vi tam giác ABD bằng 9cm. Tính độ dài BD.
Lời giải:
Chu vì hình bình hành ABCD bằng 10cm nên (AB + AD).2 = 10(cm)
⇒ AB + AD = 10 : 2 = 5(cm)
Chu vi của ΔABD bằng:
AB + AD + BD = 9(cm)
⇒ BD = 9 - (AB + AD) = 9 - 5 = 4(cm)
Bài 82 trang 90 SBT Toán 8 Tập 1: Hình bên dưới, cho ABCD là hình bình hành. Chứng minh rằng AE //CF.
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:
OB = OE + EB và OD = OF+ FD (1)
Lại có: EB = FD (giả thiết) (2)
OB = OD ( tính chất hình bình hành). (3)
Từ (1), (2),(3) suy ra: OE = OF
Suy ra tứ giác AECF là hình bình hành (vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)
⇒ AE // CF.
Bài 83 trang 90 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình hình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, CD. Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng:
a. EMNF là hình bình hành
b. Các đường thẳng AC, EF, MN đồng quy.
Lời giải:
a.
+) Ta có:
AE = 1/2 AB; CF = 1/2. CD ( vì E và F lần lượt là trung điểm của AB, CD).
Và AB = CD (tính chất hình bình hành)
Suy ra: AE = CF
+) Lại có: AB // CD ( vì ABCD là hình bình hành) nên AE //CF
Tứ giác AECF có hai cạnh đối AE, CF song song và bằng nhau nên là hình bình hành
⇒ AF //CE hay EN // FM (1)
Xét tứ giác BFDE ta có:
AB // CD (gt) hay BE // DF
BE = 1/2 AB (gt)
DF = 1/2 CD (gt)
AB = CD (tính chất hình bình hành)
Suy ra: BE = DF
Tứ giác BFDE là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau) ⇒ BF//DE hay EM // FN (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác EMFN là hình bình hành (theo định nghĩa hình bình hành).
b. Gọi O là giao điểm của AC và EF
Tứ giác AECF là hình bình hành ⇒ OE = OF
Tứ giác EMFN là hình bình hành nên hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Suy ra: MN đi qua trung điểm O của EF.
Vậy AC, EF, MN đồng quy tại O.
Bài 84 trang 90 SBT Toán 8 Tập 1: Hình dưới cho ABCD là hình bình hành. Chứng minh rằng:
a. EGFH là hình bình hành.
b. Các đường thẳng AC, BD, EF, GH đồng quy.
Lời giải:
a.
+) Ta có: AH + HD = AD
CG + GB = CB
Mà AD = CB ( vì ABCD là hình bình hành).
DH = GB ( giả thiết)
Suy ra: AH = CG.
Xét ΔAEH và ΔCFG:
AE = CF (gt)
∠A = ∠C (tính chất hình bình hành)
AH = CG ( chứng minh trên).
Do đó: ΔAEH = ΔCFG (c.g.c)
⇒ EH = FG
Xét ΔBEG và ΔDFH, ta có:
BG = DH (gt)
∠B = ∠D (tính chất hình bình hành)
BE = DF (vì AB = CD và AE = CF nên AB – AE = CD – CF hay BE = DF )
Do đó: ΔBEG = ΔDFH (c.g.c) ⇒ EG = FH
Suy ra: Tứ giác EGFH là hình bình hành (vì có các cặp cạnh đối bằng nhau)
b. Gọi O là giao điểm của AC và EF
Xét tứ giác AECF, ta có: AB // CD (gt) hay AE // CF
AE = CF (gt)
Suy ra: Tứ giác AECF là hình bình hành (vì có 1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
⇒ O là trung điểm của AC và EF
Tứ giác ABCD là hình bình hành có O là trung điểm AC nên O cũng là trung điểm của BD.
Tứ giác EGFH là hình bình hành có O là trung điểm EF nên O cũng là trung điểm của GH.
Vậy AC, BD, EF, GH đồng quy tại O.
Bài 85 trang 90 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình hình hành ABCD. Qua C kẻ đường thẳng xy chỉ có một điểm chung C với hình bình hành. Gọi AA', BB', DD' là các đường vuông góc kẻ từ A, B, D đến đường thẳng xy. Chứng minh rằng AA' = BB' + DD'
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
Kẻ OO' ⊥ xy
Ta có: BB' ⊥ xy (gt)
DD' ⊥ xy (gt)
Suy ra: BB // OO' // DD'
Tứ giác BB'D'D là hình thang .
OB = OD (t/chất hình bình hành)
Nên O'B' = O'D'
Do đó OO' là đường trung bình của hình thang BB'D'D
⇒ OO' = (BB' + DD') / 2 (tính chất đường trung hình hình thang) (1)
AA' ⊥ xy (gt)
OO' ⊥ xy (theo cách vẽ)
Suy ra: AA' // OO'
Trong ΔACA' tacó: OA = OC (tính chất hình bình hành)
OO' // AA' nên OO' là đường trung bình của ΔACA'
⇒ OO' = 1/2 AA' (tính chất đường trung bình của tam giác)
⇒ AA' = 2OO' (2)
Tử (1) và (2) suy ra: AA' = BB' + DD'
Bài 86 trang 90 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD và đường thẳng xy không có điểm chung với hình bình hành. Gọi AA’; BB’; CC’, DD’ là các đường vuông góc kẻ từ A, B, C, D đến đường thẳng xy.
Tìm mối liên hệ độ dài giữa AA', BB', CC', DD'
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của AC và BD
⇒ OA = OC, OB = OD (tính chất hình bình hành)
Kẻ OO' ⊥ xy
AA' ⊥ xy (gt)
CC' ⊥ xy (gt)
Suy ra: AA' // OO' // CC'
Tứ giác ACC'A' là hình thang có:
OA = OC (chứng minh trên)
OO' // AA' nên OO' là đường trung bình của hình thang ACC'A'.
⇒ OO' = (AA' + CC') / 2 (t/chất đường trung bình của hình thang) (1)
BB' ⊥ xy
DD' ⊥ xy (gt)
OO' ⊥ xy (gt)
Suy ra: BB'// OO' // DD'
Tứ giác BDD'B' là hình thang có:
OB = OD (Chứng minh trên)
OO' // BB' nên OO' là đường trung bình của hình thang BDD'B'.
⇒ OO' = (BB' + DD') / 2 (tính chất đường trung bình của hình thang) (2)
Từ (1) và (2) => AA' + CC' = BB + DD'
Bài 87 trang 90 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có A = α > 90o. Ở phía ngoài hình bình hành vẽ các tam giác đều ADF, ABE
a. Tính góc (EAF)
b. Chứng minh rằng tam giác CEF là tam giác đều.
Lời giải:
a. Vì ∠(BAD) + ∠(BAE) + ∠(EAF) + ∠(FAD) = 360o
⇒ ∠(EAF) = 360o – (∠(BAD) + ∠(BAE) + ∠(FAD) )
Mà ∠(BAD) = αo (gt)
∠(BAE) = 60o (ΔBAE đều)
∠(FAD) = 60o (ΔFAD đều)
Nên ∠(EAF) = 360o – (αo + 60o + 60o) = 240o – α
b. Ta có:
∠(BAD) + ∠(ADC) = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ ∠(ADC) = 180o - ∠(BAD) = 180o – α
∠(CDF) = ∠(ADC) + ∠(ADF) = 180o - αo + 60o = 240o – α
Suy ra: ∠(CDF) = ∠(EAF)
Xét ΔAEF và ΔDCF: AF = DF ( vì ΔADF đều)
AE = DC (vì cùng bằng AB)
∠(CDF) = ∠(EAF) (chứng minh trên)
Do đó: ΔAEF = ΔDCF (c.g.c) ⇒ EF = CF (1)
∠(CBE) = ∠(ABC) + 60o = 180o – α + 60o = 240o – α
Xét ΔBCE và ΔDFC: BE = CD ( vì cùng bằng AB)
∠(CBE) = ∠(CDF) = 240o – α
BC = DF (vì cùng bằng AD)
Do đó ΔBCE = ΔDFC (c.g.c) ⇒ CE = CF (2)
Từ (1) và (2) suy ra: EF = CF = CE
Vậy Δ ECF đều.
Bài 88 trang 90 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC. Ở phía ngoài tam giác vẽ các tam giác vuông cân tại A là ABD, ACE. Vẽ hình bình hành ADIE. Chứng minh rằng:
a. IA = BC
b. IA ⊥ BC
Lời giải:
a. ∠(BAD) + ∠(BAC) + ∠(DAE) + ∠(EAC) = 360o
Lại có: ∠(BAD) = 90o, ∠(EAC) = 90o
Suy ra: ∠(BAC) + ∠(DAE) = 180o (1)
AE // DI (gt)
⇒ ∠(ADI) + ∠(DAE) = 180o (2 góc trong cùng phía)
Từ (1) và (2) suy ra: ∠(BAC) = ∠(ADI)
Xét ΔABC và ΔDAI có:
AB = AD ( vì tam giác ABD vuông cân).
AC = DI ( = AE)
∠(BAC) = ∠(ADI) ( chứng minh trên)
Suy ra: ΔABC = ΔDAI (c.g.c) ⇒ IA = BC
b. ΔABC = ΔDAI (chứng minh trên) ⇒ ∠(ABC) = ∠A1 (3)
Gọi giao điểm IA và BC là H.
Ta có: ∠A1+ ∠(BAD) + ∠A2= 180o (kề bù)
Mà ∠(BAD) = 90o (gt) ⇒ ∠A1+ ∠A2= 90o (4)
Từ (3) và (4) suy ra: ∠(ABC)+ ∠A2= 90o
Trong ΔAHB ta có: ∠(AHB) + ∠(ABC)+ ∠A2= 180o
Suy ra ∠(AHB) = 90o ⇒ AH ⊥ BC hay IA ⊥ BC
Bài 89 trang 91 SBT Toán 8 Tập 1: Dựng hình bình hành ABCD biết:
a. AB = 2cm, AD = 3cm, ∠A = 110o
b. AC = 4cm, BD = 5cm, ∠(BOC) = 50o
Lời giải:
a. Cách dựng (hình a)
- Dựng ΔABD có AB = 2cm, ∠A = 110o, AD = 3cm
- Dựng tia Bx //AD
- Dựng tia Dy // AB và Dy cắt Bx tại C
Ta có hình bình hành ABCD cần dựng
Chứng minh
AB //CD, AD // BC nên tứ giác ABCD là hình bình hành.
Ta lại có: AB = 2cm, ∠A = 110o, AD = 3cm.
Bài toán có một nghiệm hình.
b. Cách dựng (hình b)
- Dựng ΔOBC có OC = 2cm, OB = 2,5 cm, ∠(BOC) = 50o
- Trên tia đối tia OC lấy điểm A sao cho OA = OC = 2cm
- Trên tia đối tia OB lấy điểm D sao cho OD = OB =2,5cm
Nối AB, BC, CD, AD ta có hình bình hành ABCD cần dựng
Chứng minh
Tứ giác ABCD có OA = OC, OB = OD nên nó là hình bình hành vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Có AC = 4cm , BD = 5cm, ∠(BOC) = 50o
Bài toán có một nghiệm hình
Bài 90 trang 91 SBT Toán 8 Tập 1: Cho ba điểm A, B, C trên giấy kẻ ô vuông ở hình bên. Hãy vẽ điểm thứ tư M sao cho A, B,C, M là 4 đỉnh của một hình bình hành.
Lời giải:
- Nếu hình bình hành nhận AC làm đường chéo vì AB là đường chéo hình vuông có 2 ô vuông nên CM1 là đường chéo hình vuông cạnh 2 ô vuông và A, M1 nằm trên một nửa mặt phẳng bờ BC ta có hình bình hành ABCM1
- Nếu hình bình hành nhận BC làm đường chéo, điểm A cách điểm C ba ô vuông, điểm B cách điểm M2 là ba ô vuông và trên một nửa mặt phẳng bờ AB ta có hình bình hành ABM2C
- Nếu hình bình hành nhận AB làm đường chéo thì điểm M3 cách điểm B ba ô vuông, M3 và A nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC ta có hình bình hành ACBM3.
Bài 91 trang 91 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC. Dựng đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AB ở E, cắt cạnh AC ở F sao cho BE = AF.
Lời giải:
Cách dựng:
- Dựng đường phân giác AD của góc BAC.
- Qua D dựng đường thẳng song song AB cắt AC tại F.
- Qua F dựng đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
Ta có điểm E, F cần dựng.
Chứng minh:
DF // AB
⇒ ∠A1= ∠D1(so le trong)
Lại có: ∠A1= ∠A2 ( vì AD là tia phân giác của góc BAC).
Suy ra: ∠D1= ∠A2
⇒ ΔAFD cân tại F ⇒ AF = DF (l)
DF // AB hay DF // BE
EF // BC hay EF // BD
Tứ giác BDFE là hình bình hành ⇒ BE = DF (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AF = BE.
Bài 7.1 trang 91 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu:
A. AB = CD;
B. AD = BC;
C. AB // CD và AD = BC;
D. AB = CD và AD = BC.
Hãy chọn phương án đúng.
Lời giải:
Chọn D
Bài 7.2 trang 91 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD , các đường chéo cắt nhau tại O. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của OD, OB. Gọi K là giao điểm của AE và CD. Chứng minh rằng:
a. AE song song CF
b. DK = 1/2 KC
Lời giải:
a. Ta có: OB = OD (tính chất hình bình hành)
OE = 1/2 OD (gt)
OF = 1/2 OB (gt)
Suy ra: OE = OF
Xét tứ giác AECF, ta có:
OE = OF (chứng minh trên)
OA = OC (vì ABCD là hình bình hành)
Suy ra: Tứ giác AECF là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ) ⇒ AE // CF
b. Kẻ OM // AK
Trong ΔCAK ta có:
OA = OC ( chứng minh trên)
OM // AK ( theo cách vẽ)
⇒ CM = MK (tính chất đường trung bình của tam giác) (1)
Trong ΔDMO ta có:
DE = EO (gt)
EK // OM (vì AK // OM)
⇒ DK = KM (tính chất đường trung bình của tam giác) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: DK = KM = MC ⇒ DK = 1/2 KC
Bài 7.3 trang 91 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm E trên cạnh AB, điểm F trên cạnh CD sao cho AE = CF. Chứng minh rằng ba đường thẳng AC, BD, EF đồng quy.
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
Xét tứ giác AECF:
AB // CD (gt)
⇒ AE // CF
AE = CF (gt)
Suy ra: Tứ giác AECF là hình bình hành ( vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
⇒ AC và EF cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
OA = OC ( tính chất hình bình hành) ⇒ EF đi qua O
Vậy AC, BD, EF đồng quy tại O.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, chi tiết khác:
- Bài 8: Đối xứng tâm
- Bài 9: Hình chữ nhật
- Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
- Bài 11: Hình thoi
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều