Sách bài tập Toán 8 Bài 6: Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 40 trang 143 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hình bên là một cái lều ở trại hè, có dạng một lăng trụ đứng kèm theo kích thước. Sau đây là ba kiểu mà học sinh lựa chọn.
Kích thước kiểu | a (cm) | h (cm) | c (cm) | b (cm) |
1 | 130 | 120 | 136 | 250 |
2 | 120 | 120 | 134 | 260 |
3 | 150 | 116 | 137 | 232 |
a. Với mỗi kiểu hãy tính thể tích của hình.
b. Tính diện tích của lều nhận được ánh sáng mặt trời (phần này gồm 2 hình chữ nhật và 2 tam giác)
c.Với yêu cầu nói trên, nên chọn kiểu nào để thể tích của lều lớn nhất
Lời giải:
a. Ta có thể xem cái lều là một làng trụ đứng đáy tam giác cân cạnh bên bằng c, cạnh đáy bằng a, đường cao đáy là h, đường cao hình lăng trụ là b.
Áp dụng công thức: V = S.h, ta có:
*Kiểu 1: S=1/2 .130.120= 7800 (cm2)
V = 7800.250 =1950000 (cm3)
*Kiểu 2: S =1/2 .120.120 = 7200 (cm2)
V = 7200.260= 1872000 (cm3)
Kiểu 3: S=1/2 .150.116=8700 (cm2)
V = 8700.232 = 2018400 (cm3)
b. Hai mặt bên là hai hình chữ nhật bằng nhau có kích thước là c và b, có diện tích:
* Kiểu 1: Diện tích hai mặt bên là: 2(136.250)= 68000 (cm2)
Phần diện tích lều được nhận ánh sáng là:
7800.2 + 68000 =83600 (cm2)
*Kiểu 2: Diện tích hai mặt bên là: 2(134.280) = 69680 (cm2)
Phẩn diện tích lều được nhận ánh sáng là:
7200.2 + 69680 = 84080 (cm2)
*Kiểu 3: Diện tích hai mặt bên: 2(137.232) = 63568 (cm2)
Phần diện tích lều đượcnhận ánh sáng là:
8700.2 + 63568=80968 (cm2)
c. Vậy chọn kiểu 3 thì thể tích lều lớn nhất.
Bài 41 trang 144 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tìm diện tich toàn phần của hình lăng trụ đứng theo các kích thước cho trên hình.
Lời giải:
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông BAC, ta có:
AC2 = BA2 + BC2
= 32 + 42 = 25
AC = 5m
Diện tích xung quanh là:
Sxq = (AB+BC+AC).CD
= (3+4+5).7 = 84(m2)
Diện tích toàn phần là STQ = Sxq + 2.Sđáy = 84 + 2.6 = 96(m2)
Bài 42 trang 144 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính theo kích thước trên hình là:
A.228
B.240
C.196
D.170
E.210
Hãy chọn kết quả đúng
Lời giải:
Dựa vào số đo các cạnh của hình lăng trụ, lần lượt tính diện tích các mặt bên và hai đáy.Ta có diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là 228
Vậy chọn đáp án A.
Bài 43 trang 144 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Quan sát hình lăng trụ đứng. Các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a, Các cạnh MQ và MO vuông góc với nhau.
b. MQ vuông góc QI(I là trung điểm của PR).
Lời giải:
Ta có hình lăng trụ đứng MNO.QRP.
a. Vì mặt bên (MOPQ) là một hình chữ nhật nên MQ ⊥ MO.
Vậy phát biểu a đúng.
b. Vì MQ ⊥ (QRP) nên MQ ⊥ QL
Vậy phát biểu b đúng.
Bài 44 trang 145 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Thể tích hình lăng trụ đứng theo các kích thước trên hình là:
A.24 m3
B. 40 m3
C.120 m3
D. 240 m3
Lời giải:
Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 4 m và 6 m, chiều cao 10 m.
Ta có: V = S.h = 12 .4.6.10 = 120(m3)
Vậy chọn đáp án C
Bài 45 trang 145 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tính giá trị của x theo các kích thước cho trên hình, biết thể tích lăng trụ đứng bằng 15 cm3
Lời giải:
Diện tích đáy của lăng trụ là:
S = 1/2 .2.x = x(cm2)
Ta có: V = S.h
Với V =v15cm3 , h = 5cm ta có:
V = x.h ⇒ x = V/h =v15/5 = 3(cm)
Bài 46 trang 145 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tính thể tích theo các kich thước đã cho của các hình lăng trụ sau đây.
Lời giải:
*Hình a: Ta có: V =S.h = 10.15.10 =1500 (cm3)
*Hình b: Ta có: Sđáy =1/2 .3.4 = 6 (cm2)
Vậy V = S.h = 6.10 = 60(cm3)
Bài 47 trang 145 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.
Lời giải:
Theọ hình vẽ, ngôi nhà gồm hai phần,một phần là lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân cạnh đáy bằng 6m, chiều cao đáy 1,2m, chiều cao lăng trụ bằng 15m; phần còn lại là hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là 6m và 15m, chiều cao 3,5m.
Thể tích hình lăng trụ: V = 1/2 .6.1,2.15 = 54 (m3)
Thể tích hình hộp chữ nhật: V = 6.15.3,5 = 315 (m3)
Vậy thể tích cả ngôi nhà là 54 + 315=369 (m3)
Bài 48 trang 146 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Lăng trụ đứng có kích thước như hình vẽ có thể tích là:
A.390 (cm3)
B.360(cm3)
C.450 (cm3)
D.420 (cm3)
E.410 (cm3)
Hãy chọn kết quả đúng
Lời giải:
Lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là 5cm và 12cm, đường cao lăng trụ bằng 15cm
Ta có: V = S.h =1/2 .5.12.15 = 450 (cm3)
Vậy chọn đáp án C.
Bài 49 trang 146 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Theo các kích thước của hình lăng trụ đứng đáy tam giác cho trên hình thì trong các số sau: (A) 48(cm3); (B) 96(cm3); (C) 192 (cm3) ;(D) 384(cm3) số nào là thể tích của nó.
Lời giải:
Lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân với cạnh đáy là 6cm, đường cao đáy 4cm, đường cao lăng trụ là 8cm.
Ta có V = S.h = 1/2 .6.4.8 = 96 (cm3)
Vậy chọn đáp án B.
Bài 50 trang 146 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Một nhà kho có dạng lăng trụ đứng như hình vẽ với BC = ED = CD = 10m và DH = 20m, AB = AE Chiều cao từ đỉnh A đến nền nhà là 15m. Thể tích của kho là (m3)
A. 1800
B. 2000
C. 2500
D. 2200
E.1600
Số nào nói lên kết quả đúng?
Lời giải:
Chia nhà kho thành hai phần gồm lăng trụ đứng đáy là hình tam giác cân ABE.KFG có cạnh đáy BE = CD = 10m, đường cao đáy bằng AM - BC = 15 - 10 = 5m, đường cao lăng trụ là 20m và hình hộp chữ nhật với đáy có kích thước 10m và 15m, Chiều cao bằng 10m
Thể tích của lăng trụ là V=S.h=1/2 .10.5.20=500(cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:V=10.20.10=2000(m3)
Thể tích của kho là 500+2000=2500(m3)
Vậy chọn đáp án C
Bài 51 trang 147 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tính thể tích và diện tích toàn phần của các hình lăng trụ đứng có các kích thước cho trong hình vẽ
Lời giải:
*Hình a :
Diện tích xung quanh bằng:
Sxq = (5+2+5+8).10 = 200(cm2)
Diện tích đáy bằng :
Sđáy = (2+8)/2 .4 = 20(cm2)
Diện tích toàn phần bằng:
STP = Sxq + 2.Sđáy = 200 + 2.20 = 240 (cm2)
Thể tích lăng trụ đứng : V = S.h = 20.10 = 200 (cm3)
*Hình b:
Diện tích xung quanh bằng:
Sxq = (4 + 6,5 + 9 + 6,5).15,4 = 400,4(cm2)
Diện tích đáy bằng :
Sđáy = (4+9)/2 .6 = 39(cm2)
Diện tích toàn phần bằng:
STP = Sxq + 2.Sđáy = 400,4 + 2.39 = 478,4 (cm2)
Thể tích lăng trụ đứng : V = S.h = 39.15,4 = 600,6 (cm3)
Bài 52 trang 147 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Đố : ta có một cái khay hình hộp chữ nhật ,dùng nó để lấy nước pha một dung dịch .Không sử dụng các dụng cụ đo,có thể đong được một lượng nước bằng mấy phần của khay? (không đánh dấu vào khay)
Lời giải:
Từ khay đầy, có thể rót ra đúng một nửa.
Có thể rót nước còn lại ở khay ban đầu để có đúng 1/6 khay nước.
Nếu có thêm một dụng cụ chứa khác thì có thể gộp những phần nước khác nhau của khay tức là một bội của 1/6 .Chắng hạn: 1/3 , 2/3 , 5/6 …
Bài 53 trang 147 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Thể tích hình lăng trụ đứng theo các kích thước trên hình là:
A. 8 (m3)
B. 10,5 (m3)
D. 11(m3)
E. 15(m3)
Hãy chọn kết quả đúng
Lời giải:
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang với cạnh đáy nhỏ 1,5m; đáy lớn 2m; chiều cao đáy 1m;chiều cao của lăng trụ 6m
Ta có: Sđáy = 1/2 .(1,5 +2).1=1,75 (cm3)
Thể tích lăng trụ là: V=S.h=1,75.6=10,5(m3)
Vậy chọn đáp án B
Bài 54 trang 147 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Thể tích hình lăng trụ đứng được cho theo các kích thước ở hình là:
A.180
B.210
C.230
D.195
E.265
Kết quả nào đúng?
Lời giải:
Theo hình vẽ, hình lăng trụ gồm 2 phần .Phần thứ nhất là hình hộp chữ nhật có chiều cao la 5 và đáy là hình chữ nhật có chiều dài 8 và chiều rộng là 4 ,phần thứ hai là hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang vuông có độ dài hai cạnh đáy là 8 và 6 ,chiều cao đáy là 3 và chiều cao lăng trụ là 5
*Diện tích đáy hình lăng trụ là: Sđáy = 12 .(8+6).3=21 (đvdt)
Thể tích hình lăng trụ là : V=S.h=21.5=105 (đvdt)
*Thể tích hình hộp chữ nhật là: V=8.4.5=160 (đvdt)
Thể tích hình đã cho là : Vtổng=105+160=265 (đvdt)
Vậy chọn đáp án E
Bài 55 trang 148 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hãy tính thể tích các hình dưới đây theo các kích thước cho trên hình vẽ
Lời giải:
*Hình a:
Ta có: V=S.h=(5,25.3,45)=40,572 (đvdt)
*Hình b:
Hình b gồm một hình chữ nhật và một lăng trụ đứng đáy tam giác cân
Thể tích hình hộp chữ nhật là: (8,5.6.6,4).3,2=174,08 (m3)
Thể tích hình lăng trụ là (12 .8.5.1.8).6,4=48,96 (m3)
Thể tích hình b là: V=174,08 + 48,96=223,0 (m3)
*Hình c:
Ta có: V=S.h=(12 .1,5.2,8).4,5=9,45(đvdt)
*Hình d:
Ta có: V = 8.7 +15.52 .6,1.10,5 = 775,005(đvdt)
*Hình e:
Hình e gồm hai phần. Phần thứ nhất là hình hộp chữ nhật với đáy có hai kích thước là 6 và 7, chiều cao hình hộp là 12; phầnthứ hai là hình lăng trụ đứng có đáy hình thang vuông Với hai cạnh đáy là 6 và 3, chiều cao đây là 10 và chiều cao lăng trụ là 12.
Thể tích phần hình hộp chữ nhật là: V=(6.7).12=504(đvdt)
Thể tích hình lăng trụ đứng là:V=6+32 .10.12=540 (đvtt)
Thể tích của hình e là: V = 504 + 540 = 1044 (đvtt)
* Hình f:
Hình f gồm hai phần. Phần thứ nhất gồm hình hộp chữ nhật với đáy có hai cạnh là 10 và 30, chiều cao hình hộp 25; phần thứ hai 15 hình lăng trụ đứng có đáy hình thang với độ dài 2 cạnh đáy là 10 và 30, chiều cao đáy là 10 và chiều cao lăng trụ là 25.
Thể tích hình hộp chữ nhật là: V=(10.30).25=7500 (đvtt)
Thê tích lăng trụ đứng là: V = 10+302 .10.25=5000(đvdt)
Thể tích của hình f là :V=7500+5000=12500(đvdt)
*Hình g:
Hình g gồm ba hình hộp chữ nhật. Hai hình hộp chữ nhật có đáy là hình chữ nhật có kích thước là 5 và 8, chiều cao hình hộp 17; một hình hộp chữ nhật có đáy là hình chữ nhật có hai cạnh là 25 và 10 và đường cao hình hộp là 17.
Thể tích hai hình hộp là: 2.(5.8).17= 1360 (đvtt)
Thể tích hình hộp còn lại là:(25.10).17=4250 (đvdt)
Thể tích hình g là: V=1360 + 4250 =5610 (đvdt)
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, chi tiết khác:
- Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều
- Bài 9: Thể tích của hình chóp đều
- Ôn tập chương 4
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều