Bài 7.4, 7.5, 7.6, 7.7, 7.8, 7.9 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11



Bài 7.4 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: Hiệu điện thế 1 V được đặt vào hai đầu điện trở 10Ω trong khoảng thời gian là 20 s. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là bao nhiêu ?

A. 200 C.   B. 20 C

C. 2 C.   D. 0,005 C.

Lời giải:

Cường độ dòng điện: I= U R = 1 10 =0,1A

Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở:

q = I.t = 0,1.20 = 2C

Đáp án C

Bài 7.5 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. tạo ra điện tích dương trong một giây.

B. tạo ra các điện tích trong một giây.

C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.

D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Lời giải:

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Đáp án D

Bài 7.6 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: Đơn vị đo suất điện động là

A. ampe (A).   B. vôn (V).

C. culông (C).   D. oát (W).

Lời giải:

Đơn vị đo suất điện động là vôn (V).

Đáp án B

Bài 7.7 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: Các nguồn điện duy trì được sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do

A. có sự xuất hiện của lực điện trường bên trong nguồn điện

B. có sự xuất hiện của lực lạ bên trong nguồn điện

C. các hạt mang điện chuyển động không ngừng bên trong nguồn điện

D. các hạt mang điện đều chuyển động theo một hướng bên trong nguồn điện

Lời giải:

Các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do dưới tác dụng của lực lạ, bên trong nguồn điện, các hạt tải điện dương chuyển động từ nơi có hiệu điện thế thấp (cực âm) đến nơi có hiệu điện thế cao (cực dương) ngược với chiều của lực điện trường giữa hai cực.

Đáp án B

Bài 7.8 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: Một chiếc pin có số ghi 1,5V được mắc theo các sơ đồ mạch điện như hình 7.1. Vôn kế trong sơ đồ nào có số chỉ 1,5V

A. Sơ đồ A

B. Sơ đồ B

C. Sơ đồ C

D. Sơ đồ D

Lời giải:

Một chiếc pin có số ghi 1,5V được mắc theo các sơ đồ mạch điện như hình 7.1. Vôn kế trong sơ đồ d có số chỉ 1,5V (đúng cả lí thuyết và thực hành).

Còn trong sơ đồ a theo lí thuyết đúng nhưng thực hành đo được giá trị gần bằng 1,5V.

Đáp án D

Bài 7.9 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 11: Nếu đặt vào hai đầu một điện trở một hiệu điện thế 2V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là 0,1A. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lên 3V thì lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này trong 1 phút là

A. 0,15C    B. 6C    C. 9C    D. 18C

Lời giải:

Đổi t = 1 phút = 60 giây.

Giá trị của điện trở:

R= U 1 I 1 = 2 0,1 =20Ω

Khi U2 = 3V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở:

I 2 = U 2 R = 3 20 =0,15A

Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở lúc này là:

q = I2.t = 0,15 . 60 = 9C

Đáp án C

Các bài giải sách bài tập Vật Lí 11 (SBT Vật Lí 11) khác:


bai-7-dong-dien-khong-doi-nguon-dien.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học