SBT Tiếng Anh 8 trang 14, 15, 16 Unit 2 Reading - Global success
Với giải SBT Tiếng Anh 8 trang 14, 15, 16 Unit 2 Reading trong Unit 2: Life in the countryside sách Tiếng Anh 8 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 8 Global sucess.
1 (trang 14 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage. (Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.)
I live in a small village in Ninh Binh. I love the (1) peace and quiet of my village. The air is unpolluted, and the (2) of life is slow. The people in my village are friendly and hospitable. They are always willing (3) each other. We cultivate mainly rice and beans. We raise cows and buffaloes too. We can also enjoy (4) in the nearby area. It is actually a national park, so the wildlife there can live and move about (5). All these things make me love my village more and intend to live here my whole life.
1. A. urban B. rural C. suburban
2. A. speed B. step C. pace
3. A. to help B. helping C. help
4. A. nature B. environment C. countryside
5. A. safe B. safety C. safely
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. A |
5. D |
Hướng dẫn dịch:
Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ ở Ninh Bình. Tôi yêu sự yên bình và tĩnh lặng của vùng nông thôn của làng tôi. Không khí không bị ô nhiễm, nhịp sống chậm rãi. Người dân ở làng tôi rất thân thiện và hiếu khách. Họ luôn sẵn lòng giúp đỡ lẫn nhau. Chúng tôi trồng lúa và đậu là chủ yếu. Chúng tôi cũng nuôi bò và trâu. Chúng ta cũng có thể tận hưởng thiên nhiên ở khu vực gần đó. Nó thực sự là một công viên quốc gia, vì vậy động vật hoang dã ở đó có thể sống và di chuyển an toàn. Tất cả những điều đó làm tôi thêm yêu làng quê của mình và có ý định sẽ sống ở đây cả đời.
2 (trang 14-15 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage about the countryside in Britain and choose the best answer A, B, C, or D to each of the questions. (Đọc đoạn văn về vùng nông thôn ở Anh và chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi.)
Besides its beauty, the countryside of Britain is well known for many contrasts: its bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. National parks which are protected from development by the government have the most beautiful and picturesque scenery. British people often associate the countryside with farmland, open spaces like fields of wheat and barley, green fields enclosed by hedges or stone walls in which cows or sheep are raised. Most farmland is now owned by individual people or independent companies. However, the government has built a network of public footpaths across the farmland.
Many British people enjoy the peace and relaxation of life in the countryside where they can spend their free time walking, cycling, or going for a picnic or a pub lunch. In summer they can pick strawberries and other fruit in fruit farms. Nowadays, few rural people work on farms. Many of them commute to work in towns. Many others wish to live in the countryside so that they would have a better and healthier lifestyle.
Hướng dẫn dịch:
Bên cạnh vẻ đẹp của nó, vùng nông thôn của nước Anh còn nổi tiếng với nhiều sự tương phản: những ngọn núi trơ trụi và vùng đồng hoang, những hồ nước, dòng sông và rừng cây cũng như đường bờ biển dài thường hoang sơ của nó. Các công viên quốc gia được chính phủ bảo vệ khỏi sự phát triển có phong cảnh đẹp và đẹp như tranh vẽ nhất. Người Anh thường liên tưởng nông thôn với đất nông nghiệp, không gian rộng mở như cánh đồng lúa mì và lúa mạch, những cánh đồng xanh được bao quanh bởi hàng rào hoặc những bức tường đá nơi nuôi bò hoặc cừu. Hầu hết đất nông nghiệp hiện thuộc sở hữu của cá nhân hoặc công ty độc lập. Tuy nhiên, chính phủ đã xây dựng một mạng lưới các lối đi bộ công cộng trên khắp đất nông nghiệp.
Nhiều người Anh tận hưởng cuộc sống yên bình và thư thái ở vùng nông thôn, nơi họ có thể dành thời gian rảnh để đi bộ, đạp xe, đi dã ngoại hoặc ăn trưa ở quán rượu. Vào mùa hè, họ có thể hái dâu tây và các loại trái cây khác trong các trang trại trái cây. Ngày nay, rất ít người dân nông thôn làm việc trong các trang trại. Nhiều người trong số họ đi làm ở các thị trấn. Nhiều người khác muốn sống ở nông thôn để họ có một lối sống tốt hơn và lành mạnh hơn.
1. The countryside of Britain is NOT famous for its ______.
A. farmland
B. moorland
C. bare mountains
D. lakes, rivers, and woods
2. Individual people or independent companies own ______.
A. some of the farmland in Britain
B. most farmland in Britain
C. footpaths across the farmland
D. a network of public footpaths
3. Many British people think the countryside goes with ______.
A. work in towns
B. work on farms
C. peace and relaxation
D. public farmland
4. The word "commute" in the passage is closest in meaning to ______.
A. go on foot B. go by public transport
C. go by bicycle D. go by car
5. What does the word "they" in the passage refer to?
A. Those who commute to work in towns.
B. Those who go to the country for a picnic.
C. Those who go to fruit farms in summer.
D. Those who dream of living in the country.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. B |
5. D |
Giải thích:
1. Thông tin: Besides its beauty, the countryside of Britain is well known for many contrasts: its bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. (Bên cạnh vẻ đẹp của nó, vùng nông thôn của nước Anh còn nổi tiếng với nhiều sự tương phản: những ngọn núi trơ trụi và vùng đồng hoang, những hồ nước, dòng sông và rừng cây cũng như đường bờ biển dài thường hoang sơ của nó.)
2. Thông tin: Most farmland is now owned by individual people or independent companies. (Hầu hết đất nông nghiệp hiện thuộc sở hữu của cá nhân hoặc công ty độc lập.)
3. Thông tin: Many British people enjoy the peace and relaxation of life in the countryside where they can spend their free time walking, cycling, or going for a picnic or a pub lunch. (Nhiều người Anh tận hưởng cuộc sống yên bình và thư thái ở vùng nông thôn, nơi họ có thể dành thời gian rảnh để đi bộ, đạp xe, đi dã ngoại hoặc ăn trưa ở quán rượu.)
4. commute: đi lại
5. Thông tin: Many others wish to live in the countryside so that they would have a better and healthier lifestyle. (Nhiều người khác muốn sống ở nông thôn để họ có một lối sống tốt hơn và lành mạnh hơn.)
3 (trang 15-16 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage about the countryside in America and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc đoạn văn về vùng nông thôn ở Mỹ và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)
Few Americans live in the areas of wild and beautiful scenery, like the Western states of Montana and Wyoming. We often see small farms surrounded by hills and green areas in the New England states, such as Vermont and New Hampshire. In Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states, there are very large fields of corn or wheat with great distances between towns.
About a quarter of Americans live outside cities and towns because life there is harder. Shops, post offices, hospitals, schools, etc. may be further away and it takes rural people a very long time to get there. However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. But their children often move to a town or city when they grow up.
Hướng dẫn dịch:
Rất ít người Mỹ sống ở những vùng có phong cảnh hoang sơ và tươi đẹp, như các bang miền Tây Montana và Wyoming. Chúng ta thường thấy những trang trại nhỏ được bao quanh bởi những ngọn đồi và mảng xanh ở các bang New England, chẳng hạn như Vermont và New Hampshire. Ở Ohio, Indiana, Illinois và các bang miền Trung Tây khác, có những cánh đồng ngô hoặc lúa mì rất lớn với khoảng cách rất xa giữa các thị trấn.
Khoảng một phần tư người Mỹ sống bên ngoài các thành phố và thị trấn vì cuộc sống ở đó khó khăn hơn. Các cửa hàng, bưu điện, bệnh viện, trường học, v.v. có thể ở xa hơn và người dân nông thôn phải mất rất nhiều thời gian để đến đó. Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn. Nhưng con cái của họ thường chuyển đến một thị trấn hoặc thành phố khi chúng lớn lên.
1. A large number of people live in the areas in the West, such as Montana and Wyoming.
2. There are very large fields of corn or wheat in Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states.
3. The majority of Americans live outside cities or towns.
4. Many Americans choose to live in the country because everything is convenient there.
5. Many Americans living in the countryside like the safe, clean, and attractive environment there.
Hướng dẫn dịch:
1. Một số lượng lớn người dân sống ở các khu vực phía Tây, chẳng hạn như Montana và Wyoming.
2. Có những cánh đồng ngô hoặc lúa mì rất lớn ở Ohio, Indiana, Illinois và các bang miền Trung Tây khác.
3. Phần lớn người Mỹ sống bên ngoài các thành phố hoặc thị trấn.
4. Nhiều người Mỹ chọn sống ở nông thôn vì ở đó mọi thứ đều thuận tiện.
5. Nhiều người Mỹ sống ở nông thôn thích môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn ở đó.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. F |
4. F |
5. T |
Giải thích:
1. Thông tin: Few Americans live in the areas of wild and beautiful scenery, like the Western states of Montana and Wyoming. (Rất ít người Mỹ sống ở những vùng có phong cảnh hoang sơ và tươi đẹp, như các bang miền Tây Montana và Wyoming.)
2. Thông tin: In Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states, there are very large fields of corn or wheat with great distances between towns. (Ở Ohio, Indiana, Illinois và các bang miền Trung Tây khác, có những cánh đồng ngô hoặc lúa mì rất lớn với khoảng cách rất xa giữa các thị trấn.)
3. Thông tin: However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. (Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn.)
4. Thông tin: However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. (Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn.)
5. Thông tin: However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. (Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn.)
Lời giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
- SBT Tiếng Anh 8 Unit 3: Teenagers
- SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 1
- SBT Tiếng Anh 8 Unit 4: Our customs and traditions
- SBT Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam
- SBT Tiếng Anh 8 Unit 6: Folk tales
- SBT Tiếng Anh 8 Test yourself 2
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều