Giải SBT Tiếng Anh 10 Unit 5: Language Focus (trang 33-35)



Unit 5: Technology and You

B. Language Focus (trang 33-35 SBT Tiếng Anh 10)

Exercise 1 (trang 33 sbt Tiếng Anh 10): Tick the column...(Đánh dấu vào cột tương ứng với âm của chữ cái được gạch chân. Chúng đều là những nguyên âm đơn)

/ u/ /u:/
woman x
blue x
football x
pulling x
sugar x
could x
soup x
good x
smooth x
full x

Exercise 2 (trang 33-34 sbt Tiếng Anh 10): Write the sentences using the passive. (Viết lại câu sử dụng dạng bị động)

1. Complaints should be sent to the main office.

2. Your car might have been stolen if you had left the keys in it.

3. The fire could have been caused by a short circuit.

4. The bank near our house has been robbed.

5. I was told to wait outside.

6. She has not been invited to the party.

7. They have been driven to the airport.

8. We were not sent any tickets.

9. Has my bedroom been decorated?

10. Were you disturbed (by anything) in the night?

Exercise 3 (trang 34 sbt Tiếng Anh 10): Put the verbs...(Chuyển động từ trong ngoặc về dạng đúng, chủ động hoặc bị động)

1. were caught  2. were leaving/left  3. arrived  4. had caught     5. are emptied
6. hadn’t been delivered 7. has been missing 8. don’t you like 9. love 10. were overtaken

Hướng dẫn dịch:

a. Những tên cướp bị bắt khi chúng đang rời khỏi ngân hàng.

b. Hương về đến nhà tìm thấy lông vũ ở mọi nơi. Con mèo của cô ấy đã bắt một con chim.

c. Thùng rác được đổ vào thứ Năm.

d. Ông Cường đã rất tức giận với người đưa báo vì báo của ông không được giao đến.

e. Dì Lucy đang có một khoảng thời gian buồn bã. Con chó của dì đang đi lạc.

f. Sao cậu lại không thích đến xem opera. Chúng tôi rất yêu thích nó.

g. Chúng tôi lái xe xuống đoạn đường nông thôn yên lặng khi chúng tôi bị bắt bởi cảnh sát.

Exercise 4 (trang 34-35 sbt Tiếng Anh 10): Complete sentences...(Hoàn thành các câu từ 1-5, sử dụng đại từ quan hệ nếu cần)

1. The man who is talking to my father spent fifteen minutes measuring our kitchen last week. / The man who spent fifteen minutes measuring our kitchen last week is talking to my father.

2. The architect who designed these flats has moved to Ho Chi Minh City. / The architect who has moved to Ho Chi Minh City designed these flats.

3. The young man who lives on the comer rides an expensive motorbike. / The young man who rides an expensive motorbike lives on the comer.

4. I’m reading the book which I bought in Sydney in 1996.

5. I will introduce to you the man who is sharing the flat with me.

Hướng dẫn dịch:

1. Người đàn ông đang nói chuyện với cha tôi đã mất 15 phút đo bếp của chúng tôi tuần trước.

2. Kiến trúc sư người đã thiết kế tòa nhà này đã chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh.

3. Người đàn ông trẻ sống ở góc lái một chiếc xe mô tô rất đắt tiền.

4. Tôi đang đọc cuốn sách tôi mua ở Sydney năm 1996.

5. Tôi sẽ giới thiệu với bạn cậu bạn sống cùng căn hộ với tôi.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 10 (SBT Tiếng Anh 10) khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


unit-5-technology-and-you.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học