Giải SBT Tiếng Anh 10 Unit 4: Language Focus (trang 26-28)



Unit 4: Special Education

B. Language Focus (trang 26-28 SBT Tiếng Anh 10)

Exercise 1 (trang 26 sbt Tiếng Anh 10): Choose the word...(Chọn từ có phần in nghiêng phát âm khác với các từ còn lại)

1. D 2. D 3. A 4. C 5. C 

Exercise 2 (trang 26-27 sbt Tiếng Anh 10): Choose the option...(Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành các câu sau)

1. A 2. B 3. B 4. A
5. B 6. A 7. B 8. A

Exercise 3 (trang 27 sbt Tiếng Anh 10): Choose the option... (Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành các câu sau)

1. A  2. B  3. B 4. A 5. C

Exercise 4 (trang 27-28 sbt Tiếng Anh 10): Compare what Carol said...(So sánh những gì Carol nói 5 năm trước đây và những gì cô ấy nói bây giờ)

Now write sentences about how CaroI has changed. Use used to / didn't use to / never used to in the first part of your sentences. The first sentence has been done for you as an example. (Bây giờ viết câu về việc Carol thay đổi như thế nào. Sử dụng used to / didn't use to / never used to ở vế trước của câu. Câu đầu tiên đã được làm mẫu cho bạn.)

Đáp án:

She used to play the piano but she hasn’t played (the piano) for years.

She used to be very lazy but she works very hard these days.

She didn’t use to like cheese but she eats lots of cheese now.

She used to have a dog but it died two years ago.

She used to be a hotel receptionist but she works in a bookshop now.

She used to have lots of friends but she doesn't know many people these days.

She never used to read newspapers but she reads a newspaper every day now.

She didn’t use to drink tea but she likes it now.

She used to go to a lot of parties but she hasn’t been to a party for ages. 

Exercise 5 (trang 28 sbt Tiếng Anh 10): Match the sentence... (Nối các cặp câu bằng từ "which")

1 – e 2 – f 3 – h 4 – c
5 – b 6 – g   7 – d 8 – a

1. My phone is out of order, which is a real nuisance.

2. Rachel’s mother paid for the meal, which was very kind of her.

3. My brother is disabled, which means he can’t get about very easily.

4. You left the keys in the car, which was rather careless of you.

5. Vicky didn’t get the job, which made her very depressed.

6. The police blocked off the road, which caused a traffic jam.

7. The woman prayed aloud all night, which kept us awake.

8. She said that the men were thieves, which turned out to be true.

Hướng dẫn dịch:

1. Điện thoại của tôi bị hỏng quả là một điều phiền toái.

2. Mẹ của Rachel đã trả tiền cho bữa ăn, điều đó thật tử tế.

3. Anh của tôi bị khuyết tật và điều đó khiến anh ấy không sinh hoạt dễ dàng được.

4. Cậu đã để chìa khóa lại trong xe, thật là vô ý quá.

5. Vicky không nhận được công việc khiến cô ấy rất buồn chán.

6. Cảnh sát phong tỏa con đường đã gây ra tắc đường.

7. Người phụ nữ cầu nguyện lớn tiếng trong đêm khiến chúng tôi không ngủ được.

8. Cô ấy nói rằng những người đàn ông đó là những tên trộm và điều đó là sự thật.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 10 (SBT Tiếng Anh 10) khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


unit-4-special-education.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học