Bài 10.7 trang 17 SBT Hóa học 11



Bài 10.7 trang 17 Sách bài tập Hóa học 11: Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500,0 ml dung dịch H3PO4 85,00% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch H3PO4 xác định được là 92,60%. Tính giá trị của a.

Lời giải:

Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :

4P       +       5O2       to→       2P2O5 (1)

4 mol (4 x 31,0 g)                    2 mol (2 x 1420,0 g)

P2O5 tác dụng với tạo thành H3PO4 theo phản ứng :

P2O5       +       3H2O       →       2H3PO4 (2)

1 mol (142,0 g)                    2 mol (2 x 98,0 g)

Theo phản ứng (1): 4 x 31,0 g P tạo ra 2 x 142,0 g P2O5

a g P tạo ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo các phản ứng (1) và (2) :

4 x 31,0 (g) P tạo ra 4 x 98,0 (g) H3PO4

a (g) P tạo ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng H3PO4 có trong 500,0 ml dung dịch 85,00% :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5: 722,5 g + 3,16 x a g.

Khối lượng của dung dịch H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5:

500,0 x 1,7 g + 2,29 x a g = 850,0 g + 2,29 x a g

Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch H3PO4:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.

Các bài giải sách bài tập Hóa học 11 (SBT Hóa học 11) khác:


bai-10-photpho.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học