Câu 5, 6, 7, 8 trang 8,9 SBT GDCD 6



Bài 2: Siêng năng, Kiên trì

Câu 5, 6, 7, 8 trang 8,9 SBT GDCD 6:

Câu 5. Việc làm nào sau đây thể hiện sự siêng năng ?

A. Mai thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà

B. Tuấn suốt ngày ở trong phòng riêng chơi điện tử.

C. Mỗi lần phải tham gia lao động tập thể, Toàn lại xin nghỉ ốm.

D. Đến giờ kiểm tra Văn, Dũng luôn giở sách “Để học tốt...” ra chép bài.

Câu 6. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về siêng năng, kiên trì ?

A. Chỉ cần siêng năng lao động khi có cô giáo nhắc nhở.

B. “Con mọt sách” thì mới siêng năng học tập.

C. Học sinh rất cần có tính siêng năng, kiên trì.

D. Siêng năng học tập cũng không thể giỏi được vì muốn học giỏi phải thông minh.

Câu 7. Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất tính kiên trì

A. Năng nhặt, chặt bị

B. Có công mài sắt, có ngày nên kim

C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ

D. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.

Câu 8. Hãy nối mỗi cụm từ ở cột I sao cho tương ứng với mỗi phẩm chất, biểu hiện ở cột II.

I II
A. Gặp bài toán hóc búa, Hoa miệt mài tìm cách giải 1. Ngại khó, nản chí
B. Lan luôn học bài đúng giờ, thường xuyên 2. Lười biếng, ỷ lại
C. Tuấn bỏ dở công việc đang làm vì gặp khó khăn 3. Siêng năng
D. Huệ hay trốn tránh việc nhà để đi chơi 4. Kiên trì

Lời giải:

Câu 5 6 7 8
Đáp án A C B A - 4 ; B - 3 ; C - 1 ; D – 2

Các bài tập GDCD 6 khác:


bai-2-sieng-nang-kien-tri.jsp


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học