Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 34 trang 56, 57, 58, 59 hay nhất

Bài 1 (trang 56 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 25dm2= ....cm2 b) 3/10 m2= .... dm2

4200 dm2= .... m2 50 000cm2= .... m2

37m25dm2= .... dm2 21m250cm2= .... cm2

Hướng dẫn giải:

a) 25 dm2= 2500 cm2 b) 3/10 m2= 30 dm2

4200 dm2= 42 m2 50 000cm2= 5 m2

37m25dm2= 3705 dm2 21m250cm2= 210 050 cm2.

Bài 2 (trang 56 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Nối hình với tên tương ứng.

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 34 trang 56, 57, 58, 59 hay nhất tại VietJack

Hướng dẫn giải:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 34 trang 56, 57, 58, 59 hay nhất tại VietJack

Bài 3 (trang 57 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Quan sát hình vẽ:

a) Viết tên các cặp cạnh song song:

b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc.

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 34 trang 56, 57, 58, 59 hay nhất tại VietJack

Hướng dẫn giải:

a) Các cặp cạnh song song:

AE và BC.

b) Các cặp cạnh vuông góc:

AE và AB; BC và AB.

Bài 4 (trang 57 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng:

Cho hình vuông và hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 34 trang 56, 57, 58, 59 hay nhất tại VietJack

Biết rằng hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng hình vuông MNPQ.

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

A. 32cm     B. 24cm     C. 20cm     D. 40cm.

Hướng dẫn giải:

Khoanh vào D. 40cm.

Giải thích:

Diện tích hình vuông (hình chữ nhật) là:

    8 x 8 = 64 (cm2)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

    64 : 16 = 4 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

    (16 + 4) x 2 = 40 (cm)

Bài 5 (trang 57 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 34 trang 56, 57, 58, 59 hay nhất tại VietJack

Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 3) x 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là : 4 x 3 = 12 (cm2)

Bài 6 (trang 58 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :

Bạn Hoa hái được 240 quả táo, bạn Hùng hái được nhiều hơn bạn Hoa 15 quả nhưng lại ít hơn chị Hà 30 quả táo. Hỏi trung bình mỗi người hái được bao nhiêu quả táo ?

Hướng dẫn giải:

Trả lời : Trung bình mỗi người hái được số táo là :

(240 + 240 + 15 + 240 + 15 + 30) : 3 = 260 (quả táo)

Giải thích :

Bạn Hùng hái được số táo là : 240 + 15 = 255 (quả táo)

Chị Hà hái được số táo là : 255 + 30 = 285 (quả táo)

Trung bình mỗi người hái được số táo là :

(240 + 255 + 285) : 3 = 260 (quả táo)

Bài 7 (trang 58 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết số thích hợp vào ô trống :

Tổng của hai số Hiệu của hai sốSố bé Số lớn
274 90
304 68

Hướng dẫn giải:

Tổng của hai số Hiệu của hai sốSố bé Số lớn
274 9092 182
304 68118 186

Giải thích :

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Bài 8 (trang 58 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 320m, chiều dài hơn chiều rộng 30m.

a) Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.

b) Tính diện tích của mảnh đất.

Hướng dẫn giải:

a) Nửa chu vi mảnh đất là:

    320 : 2 = 160 (m)

Chiều dài mảnh đất là :

    (160 + 30) : 2 = 95 (m)

Chiều rộng mảnh đất là :

    95 – 30 = 65 (m)

b) Diện tích mảnh đất là :

    95 x 65 = 6175 (m2)

       Đáp số : a) Chiều dài : 95m ; chiều rộng : 65m

b) Diện tích : 6175 m2.

Vui học (trang 59 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Có tất cả 43 bạn tham gia câu lạc bộ cờ vua của lớp 4A và 4B. Biết rằng số bạn tham gia câu lạc bộ cờ vua của lớp 4A hơn lớp 4B là 5 bạn. Tính số bạn tham gia câu lạc bộ cờ vua của mỗi lớp.

Hướng dẫn giải:

Số bạn tham gia câu lạc bộ cờ vua của lớp 4A là:

    (43 + 5) : 2 = 24 (bạn)

Số bạn tham gia câu lạc bộ cờ vua của lớp 4B là :

    24 – 5 = 19 (bạn)

       Đáp số : lớp 4A : 24 bạn

          Lớp 4B : 19 bạn

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học