Toán 6 Luyện tập 1 trang 17

Video Giải bài tập Toán 6 Luyện tập 1 trang 17

Bài 31 trang 17 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 0:26: Tính nhanh:

a) 135 + 360 + 65 + 40;

b) 463 + 318 + 137 + 22;

c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30

Lời giải:

a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135+65) + (360+40) = 200 + 400 = 600;

b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 +22) = 600 + 340 = 940;

c) 20 + 21 + 22 + …..+ 29 + 30

= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25

= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25

= 5.50 + 25 = 250 + 25 = 275.

Bài 32 trang 17 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 4:49: Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

97 + 19 = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116

Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên:

a) 996 + 45 ;             b) 37 + 198

Lời giải:

a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041;

b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = (198 + 2) + 35 = 200 + 35 = 235.

Bài 33 trang 17 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 7:31: Cho dãy số sau 1, 1, 2, 3, 5, 8, ...

Trong dãy số trên mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số.

Lời giải:

Trong dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8 ….. ta có:

1 + 1 = 2

1 + 2 = 3

2 + 3 = 5

3 + 5 = 8

Theo quy luật như trên, các số tiếp theo của dãy là:

5 + 8 = 13

8 + 13 = 21

13 + 21 = 34

21 + 34 = 55.

* Mở rộng : Dãy số như trên gọi là dãy số Fibonacci, chúng ta có thể bắt gặp dãy số này rất nhiều trong cuộc sống. Các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin trên google với từ khóa "dãy số Fibonacci".

Bài 34 trang 17-18 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 8:57: Sử dụng máy tính bỏ túi

   Các bài tập về máy tính bỏ túi trong cuốn sách này được trình bày theo cách sử dụng máy tính bỏ túi SHARP TK-340; nhiều loại máy tính bỏ túi khác cũng được sử dụng tương tự.

a) Giới thiệu một số nút (phím) trong máy tính bỏ túi (hình 13):

Giải bài 34 trang 17 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Hình 13

- Nút mở máy: ON/C

- Nút tắt máy: OFF

- Các nút số từ 0 đến 9: 0 1 2 3 ... 9

- Nút dấu cộng: +

- Nút dấu "=" cho phép hiện ra kết quả trên màn hiện số: =

- Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm): CE

b) Cộng hai hay nhiều số:

Phép tính Nút ấn Kết quả
13 + 28 Giải bài 34 trang 17 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 41
214 + 37 + 9 Giải bài 34 trang 17 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 260

c) Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng:

1364 + 4578;     6453 + 1469;     5421 + 1469;

3124 + 1469;     1534 + 217 + 217 + 217

Lời giải:

c) Kết quả:

1364 + 4578 = 5942

6453 + 1469 = 7922

5421 + 1469 = 6890

3124 + 1469 = 4593

1534 + 217 + 217 + 217 = 2185

* Lưu ý: Các bài tập sử dụng máy tính bỏ túi trong SGK đều sử dụng cho máy tính SHARP TK – 340. Tuy nhiên hiện nay chúng ta thường sử dụng các loại máy tính CASIO (fx–570ES, fx–570MS, fx–570ES Plus, fx–570VN Plus,…) hoặc các loại máy tính VINACAL (fx–570ES, fx–570ES Plus II).

– Các tính năng trên các loại máy tính CASIO, VINACAL trên như : mở máy ; cộng, trừ, nhân, chia ; các phím số ; dấu = ;… giống hệt như hướng dẫn trên máy SHARP TK – 340.

– Sự khác nhau giữa các loại máy CASIO, VINACAL và SHARP TK – 340 :

Tính năng SHARP TK – 340 CASIO, VINACAL
Tắt máy OFF SHIFT + AC
Xóa kí tự bị đưa nhầm CE DEL

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học