Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Độ dài đoạn thẳng

Video Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Độ dài đoạn thẳng

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 7 trang 118 - Video giải tại 3:56: Cho các đoạn thẳng trong hình 41.

Video Giải bài tập Toán lớp 6

a) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.

b) So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.

Lời giải

a) Đoạn thăng có cùng độ dài với nhau là EF và GH ; AB và IK

Đánh dấu : EF = GH ; AB = IK

Video Giải bài tập Toán lớp 6

b) EF < CD

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 7 trang 118 - Video giải tại 5:46 : Sau đây là một số dụng cụ đo độ dài (hình 42a, b, c). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng: thước gấp, thước xích, thước dây.

Video Giải bài tập Toán lớp 6

Lời giải

a) thước dây

b) thước gấp

c) thước xích

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 7 trang 118 - Video giải tại 6:40 : Hình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ (inch). Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng khoảng bao nhiêu milimét.

Video Giải bài tập Toán lớp 6

Lời giải

1 inh – sơ bằng khoảng 25 milimét

Bài 40 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 7:33 : Đo độ dài một số dụng cụ học tập (bút chì, thước kẻ, hộp bút, ...).

Lời giải:

Để đo độ dài các dụng cụ học tập này, các bạn nên có một chiếc thước kẻ dài. Đặt thước kẻ dọc theo dụng cụ cần đo độ dài, sau đó đặt vạch 0 cm vào mép một cạnh của dụng cụ học tập. Mép còn lại chỉ vào số liệu độ dài nào thì đó chính là độ dài các bạn cần trả lời.

Ví dụ:

- Độ dài bút chì: 17 cm

Giải bài 40 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

- Độ dài thước kẻ ngắn: 21 cm (tính cả hai đầu trắng thừa của thước kẻ)

Giải bài 40 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

- Độ dài hộp bút: 25 cm

Giải bài 40 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

- ...

Trên đây chỉ là một vài số liệu tham khảo của các dụng cụ của mình.

Bài 41 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 7:41 : Đo kích thước của nền nhà lớp học (hoặc bảng, hoặc bàn giáo viên, rồi điền vào chỗ trống):

Chiều dài: .........

Chiều rộng: ........

Lời giải:

Đây là những vật có kích thước lớn (so với chiếc thước kẻ các bạn đang có). Do đó, nếu có điều kiện, các thầy cô sẽ mang theo thước cuộn hoăc thước dây đến lớp để minh họa giúp các bạn. Dưới đây là một vài số liệu tham khảo cho:

- Nền nhà lớp học:

  • Chiều dài: 24 m

  • Chiều rộng: 12 m

- Bảng:

  • Chiều dài: 3,3 m

  • Chiều rộng: 1,2 m

- Bàn giáo viên:

  • Chiều dài: 1,2 m

  • Chiều rộng: 0,6 m

Bài 42 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 8:06: So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.

Giải bài 42 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Hình 44

Lời giải:

Sử dụng thước kẻ để đo hai đoạn thẳng AB và AC, ta thấy chúng đều có độ dài là:

AB = AC = 28 mm (= 2,8 cm)

Hai đoạn thẳng này bằng nhau, ta dùng một dấu gạch (ngang hay chéo tùy bạn) để đánh dấu cả hai đoạn thẳng này.

Giải bài 42 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

*Lưu ý:

+ Các bạn dùng những kí hiệu giống nhau để đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau. Ngược lại nếu hình vẽ đề bài vẽ kí hiệu các đoạn thẳng giống nhau thì ta hiểu các đoạn thẳng đó có độ dài bằng nhau.

+ Các đoạn thẳng có độ dài khác nhau phải kí hiệu khác nhau (tuyệt đối không được dùng các kí hiệu giống nhau).

+ Người ta thường kí hiệu các đoạn thẳng bằng các kí hiệu đơn giản như 1 dấu gạch, 2 dấu gạch, dấu *, dấu nhân chéo, …

Giải bài 42 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Bài 43 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 8:42: Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần.

Giải bài 43 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Hình 45

Lời giải:

Sử dụng thước kẻ đo độ dài các đoạn thẳng ta được:

AB = 30 mm; AC = 18 mm; BC = 35 mm suy ra: AC < AB < BC

Vậy thứ tự tăng dần về độ dài là: AC, AB, BC.

Bài 44 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 9:47 : a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần.

b) Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB + BC + CD + DA).

Giải bài 44 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Hình 46

Lời giải:

a)

Sử dụng thước kẻ đo độ dài các đoạn thẳng trong hình 46. Ta được:

AB = 12 mm, BC = 16 mm, CD = 25 mm, DA = 30 mm suy ra: AB < BC < CD < DA

Vậy thứ tự giảm dần về độ dài các đoạn thẳng là: DA, CD, BC, AB.

b) Chu vi của hình ABCD là:

AB + BC + CD + DA = 12 + 16 + 25 + 30 = 83 (mm)

Đáp số: 83 (mm)

Bài 45 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 11:37: Đố: Nhìn hình 47a, b đoán xem hình nào có chu vi lớn hơn? Hãy đo để kiểm tra dự đoán.

Giải bài 45 trang 119 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Hình 47

Lời giải:

(Lưu ý: Chu vi của một hình thì bằng tổng độ dài của các cạnh.)

Các bạn đã nghe câu: "đi đường vòng thì bao giờ cũng xa hơn đi đường thẳng chưa. Từ đó:

- Ta có thể dự đoán rằng chu vi hình b) lớn hơn hình a).

- Kiểm tra: sử dụng thước kẻ đo từng đoạn thẳng rồi sau đó cộng lại, ta tính được chu vi của các hình như sau:

   + Chu vi hình a) là: 78 mm

   + Chu vi hình b) là: 83 mm

Vì 83 > 78 nên chu vi hình b) lớn hơn hình a). Nói cách khác, dự đoán là đúng.

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học