Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Video Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 2 trang 7 - Video giải tại 12:53: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

28, …, …

…, 100, …

Lời giải

Để có 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần, ta phải :

- Điền vào chỗ trống 2 số liền sau của 28 là 29 ; 30 ( 28 ; 29 ; 30 )

- Điền vào chỗ trống số liền trước và liền sau của 100 là 99 ; 101 ( 99 ; 100 ; 101 )

Bài 6 trang 6-7 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 13:44: a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số:

17;         99 ;         a (với a ∈ N)

b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số:

35 ;         1000 ;         b (với b ∈ N*)

Lời giải

a) Số tự nhiên liền sau của 17 là 18

Số tự nhiên liền sau của 99 là 100

Số tự nhiên liền sau của a (với a ∈ N) là a + 1.

b) Số tự nhiên liền trước của 35 là 34.

Số tự nhiên liền trước của 1000 là 999.

Số tự nhiên liền trước của b (b ∈ N*) là b – 1.

Chú ý b ∈ N* nên b ≥ 1, lúc đó b mới có số tự nhiên liền trước. Số 0 không có số tự nhiên liền trước.

Bài 7 trang 8 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 15:47: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) A = {x ∈ N | 12 < x < 16}

b) B = {x ∈ N* | x < 5}

c) C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15}

Lời giải

a) A = {x ∈ N | 12 < x < 16} là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16.

Các số đó là 13 ; 14 ; 15.

Do đó ta viết A = { 13 ; 14 ; 15}.

b) B = {x ∈ N* | x < 5} là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5.

Các số đó là 1 ; 2 ; 3 ; 4.

Do đó ta viết B = {1 ; 2 ; 3 ; 4 }

c) C = {x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15} là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 13 và nhỏ hơn hoặc bằng 15.

Các số đó là 13 ; 14 ; 15.

Do đó ta viết C = {13 ; 14 ; 15}.

Bài 8 trang 8 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 17:05: Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.

Lời giải

– Các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm 0, 1, 2, 3, 4, 5. Do đó ta viết A như sau :

Cách 1. Liệt kê : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4; 5}

Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng: A = {x ∈ N | x ≤ 5}.

– Biểu diễn các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4; 5 trên tia số như sau:

Giải bài 8 trang 8 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Bài 9 trang 8 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 19:09: Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

.... , 8

a , ....

Lời giải

Để có hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần, ta phải:

– Điển vào chỗ trống số liền trước của 8 là 7 (7; 8)

– Điền vào chỗ trống số liền sau của a là a + 1 (a; a +1)

Bài 10 trang 8 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 19:56: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:

.... , 4600 , ....

.... , .... , a

Lời giải:

Để có ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần ta cần:

– Dãy 1: Điền vào ô trống thứ nhất số liền sau của 4600 là 4601, điền vào ô trống thứ hai số liền trước của 4600 là 4599.

Ta có dãy 4601; 4600; 4599.

– Dãy 2: Điền vào ô trống thứ hai số liền sau của a là a+1; điền vào ô trống thứ nhất số liền sau của a+1 là a + 2. Ta có dãy: a + 2; a + 1; a.

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học