Giải Hóa 11 Bài 12 (sách mới) | Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều

Với lời giải Hóa Học 11 Bài 12 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Hóa 11 Bài 12.

Giải Hóa học 11 Bài 12 Chân trời sáng tạo

Giải Hóa học 11 Bài 12 Kết nối tri thức

Giải Hóa học 11 Bài 12 Cánh diều




Lưu trữ: Giải Hóa học 11 Bài 12: Phân bón hóa học (sách cũ)

Video Giải bài tập Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học - Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack)

Bài 1 (trang 58 SGK Hóa 11 - Video giải tại 24:28): Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng?

Lời giải:

Ta hoà tan một ít các mẫu phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch:

- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑+ 2H2O

- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai là NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O

- Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3

Bài 2 (trang 58 SGK Hóa 11 - Video giải tại 30:22): Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.

Lời giải:

Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết

Bài 3 (trang 58 SGK Hóa 11 - Video giải tại 33:52): Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.

Lời giải:

Trong 1000g quặng có: 1000. 35% = 350g Ca3(PO4)2

Bảo toàn nguyên tố P ⇒ trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1mol P2O5 nghĩa là trong 310g Ca3(PO4)2 tương ứng có 142g P2O5.

⇒350g Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:

Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết

Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết

Bài 4 (trang 58 SGK Hóa 11 - Video giải tại 37:14): Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.

a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1.

b) Tính khối lượng amophot thu được.

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

   H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

   H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2HPO4

⇒ Phương trình phản ứng tổng hợp:

   2H3PO4 + 3NH3 → NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4

a. Từ ptpư ta có:

∑số mol NH3 cần dùng = 1,5 số mol H3PO4 = 1,5.6.103 = 9000 (mol)

⇒ VNH3 (đktc) = 9000.22,4 = 201600 (lít)

b. Từ ptpư ta có:

   nNH4H2PO4 = n(NH4)2HPO4 = 0,5.nH3PO4 = 0,5.6.103 = 3000 (mol)

Khối lượng amophot thu được:

   mNH4H2PO4 + m(NH4)2HPO4 = 3000.(115+132) = 741000(g) =741(kg)

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 11 (có video) hay khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học