Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 1 có đáp án năm 2021 mới nhất

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Địa Lí lớp 7 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 1 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Bài 1: Dân số

Câu 1: Tháp dân số cho biết:

A. Trình độ văn hóa của người dân.

B. Tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động.

C. Dân số hoạt động trong các ngành kinh tế.

D. Dân số thành thị và nông thôn.

Lời giải:

Tháp dân số cho biết tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuồi, số người trong độ tuổi lao động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng

A. biểu đồ.

B. bản đồ.

C. tháp tuổi.

D. công thức.

Lời giải:

Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Hình dạng tháp tuổi với đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp thể hiện

A. Tỉ lệ trẻ em cao.

B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.

C. Tỉ lệ người già lớn.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao

Lời giải:

Tháp tuổi có phần đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp thể hiện tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) lớn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Tỉ lệ trẻ em cao thì hình dạng tháp tuổi có đặc điểm gì?

A. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng.

B. Đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp.

C. Đáy và đỉnh tháp mở rộng.

D. Đáy và đỉnh tháp thu hẹp.

Lời giải:

Tháp tuổi có phần đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp thể hiện tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện

A. Tỉ lệ người già cao.

B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.

C. Dân số tăng nhanh.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.

Lời giải:

Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao (từ 15 – 59 tuổi).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao được biểu hiện lên tháp tuổi như thế nào?

A. Thân tháp mở rộng, đáy tháp thu hẹp.

B. Thân và đáy tháp mở rộng.

C. Thân và đáy tháp thu hẹp.

D. Thân tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng.

Lời giải:

Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao (từ 15 – 59 tuổi).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7:  Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là

A. Gia tăng tự nhiên.

B. Gia tăng cơ giới.

C. Gia tăng dân số.

D. Biến động dân số.

Lời giải:

Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Gia tăng cơ giới là

A. số người sinh ra trong năm so với tổng số dân.

B. số người chết đi trong năm so với tổng số dân.

C. số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến.

D. số dân nam so với số dân nữ.

Lời giải:

Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?

A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.

B. Châu Âu, châu Á, châu Phi.

C. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.

D. Châu Á, châu Mĩ, châu Phi.

Lời giải:

Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu các những khu vực Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Khu vực nào trên thế giới không xảy ra tình trạng bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX?

A. Châu Á.

B. Châu Phi.

C. Mỹ Latinh.

D. Châu Âu.

Lời giải:

Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu các những khu vực Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh. -> Châu Âu là khu vực không xảy ra tình trạng bùng nổ dân số.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Đâu không phải là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX?

A. Kinh tế phát triển.

B. Những tiến bộ về y tế.

C. Chiến tranh.

D. Đời sống nhân dân được cải thiện.

Lời giải:

Trong thế kỉ XIX và XX, đặc biệt từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống nhân dân được cải thiện cùng những tiến bộ về y tế đã góp phần giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. Do vậy gia tăng tự nhiên cao, dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.

=> Nhận xét chiến tranh làm cho dân số thế giới tăng nhanh trong thời kì trên là không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX đã gây ra tình trạng gì?

A. Bùng nổ dân số.

B. Đô thị hóa tăng nhanh.

C. Kinh tế chậm phát triển.

D. Già hóa dân số.

Lời giải:

Trong thế kỉ XIX và XX, đặc biệt từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống nhân dân được cải thiện cùng những tiến bộ về y tế đã góp phần giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. Do vậy gia tăng tự nhiên cao, dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp, nguyên nhân chủ yếu không phải do

A. dịch bệnh.

B. chiến tranh.

C. đói kém.

D. chính sách dân số.

Lời giải:

Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp, nguyên nhân là do dịch bệnh, chiến tranh, đói kém. Thời kì này, chính sách dân số chưa được sử dụng để kìm hãm sự phát triển dân số trên thế giới.

=> Chính sách dân số không phải là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng chậm ở giai đoạn này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Trong những thập kỉ gần đây, dân số thế giới tăng chậm hơn, nguyên nhân chủ yếu do

A. dịch bệnh.

B. chiến tranh.

C. đói kém.

D. chính sách dân số.

Lời giải:

Trước đây, nguyên nhân làm cho dân số thế giới tăng chậm là do dịch bệnh, chiến tranh và đói kém.Tuy nhiên, trong những thập kỉ gần đây, chiến tranh không còn, kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng cải thiện thì chính sách dân số mới là nguyên nhân làm cho dân số thế giới tăng chậm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao khi:

A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao

B. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử cao

C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp

D. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp

Lời giải:

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = Tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử

=> Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao khi tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thay đổi như thế nào?

A. Cao.

B. Thấp.

C. Không thay đổi.

D. Âm.

Lời giải:

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = Tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử

Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Dân số đông và tăng nhanh tập trung chủ yếu ở các nước có đặc điểm

A. nền kinh tế phát triển chậm, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

B. kinh tế phát triển, công nghiệp dịch vụ đóng vai trò chủ đạo.

C. 

diện tích lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên giàu có.

D. trình độ dân trí cao, khoa học công nghệ phát triển.

Lời giải:

Châu Á, châu Phi và Mĩ latinh là những khu vực có dân số đông và tăng nhanh. Đặc điểm chung của những khu vực này là có nền kinh tế phát triển còn chậm hoặc đang phát triển, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Các nước có nền kinh tế phát triển chậm, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo thường có đặc điểm dân số như thế nào?

A. Dân số ít và tăng chậm.

B. Dân số ít và tăng nhanh.

C. Dân số đông và tăng chậm.

D. Dân số đông và tăng nhanh.

Lời giải:

Các nước có nền kinh tế chậm phát triển, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo thường tập trung ở châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh. Dân số ở các khu vực này thường đông và tăng nhanh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Hậu quả về mặt xã hội của dân số tăng nhanh là

A. Gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở học hành.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế.

D. Cạn kiệt tài nguyên.

Lời giải: 

Về mặt xã hội, dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn đến nhu cầu lớn về các vấn đề ăn uống, nhà ở, học tập của người dân trong đời sống. Nhu cầu quá lớn trong khi đất nước còn nghèo, kinh tế chưa phát triển sẽ gây nên sức ép lớn đối với các quốc gia, chất lượng đời sống người dân thấp. Đây là hậu quả về mặt xã hội của dân số tăng nhanh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Hậu quả về mặt môi trường do dân số tăng nhanh gây ra là

A. gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành.

B. sông ngòi ô nhiễm, thiếu nước ngọt cho sản xuất sinh hoạt

C. kìm hãm sự phát triển kinh tế.

D. thất nghiệp, thiếu việc làm.

Lời giải:

Về môi trường, dân số tăng quá nhanh cùng với việc khai thác tài nguyên không hợp lí và xả ra môi trường quá nhiều nguồn rác thải hiện nay đã khiến các con sông bị ô nhiễm nặng nề, gây thiếu hụt nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hợp lí. Nguyên nhân chủ yếu nhờ

A. Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số.

B. Nền kinh tế phát triển.

C. Tâm lí – quan niệm cũ thay đổi.

D. Chấm dứt thời kì chiến tranh kéo dài.

Lời giải:

Hiện nay, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình (tuyên truyền, khuyến khích mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 – 2 con)

=>   Tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước trên thế giới đã giảm dần và đạt tỉ lệ gia tăng hợp lí hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Nhờ việc thực hiện tốt chính sách dân số, gia tăng dân số thế giới đã có sự thay đổi như thế nào?

A. Ngày càng tăng và tiến đến mức ổn định.

B. Không thay đổi.

C. Ngày càng giảm và mất ổn định.

D. Giảm dần và tiến đến mức ổn định.

Lời giải:

Bằng các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội, nhiều nước đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hợp lí. Sự gia tăng dân số thế giới đang có xu hướng giảm dần để tiến đến ổn định ở mức trên 1%.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Nguyên nhân chính dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm là do

A. Những tiến bộ trong ngành y tế.

B. Điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.

C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.

D. Hòa bình thế giới được đảm bảo.

Lời giải:

Trên thế giới hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống người dân được cải thiện và nâng cao rõ rệt, nhiều nước đã giải quyết tốt vấn đề an ninh lương thực quốc gia. Các dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe phát triển rộng khắp, cùng với mức sống cao -> con người có điều kiện để tham gia các dịch vụ khám chữa bệnh, bồi dưỡng cơ thể…khiến tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng, thấp còi, tỉ lệ người già ốm yếu giảm đi nhiều, tỉ lệ tử thô giảm mạnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm?

A. Tiến bộ trong ngành y tế.

B. Phúc lợi xã hội được chú trọng.

C. Chất lượng đời sống được cải thiện.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.

Lời giải:

Trên thế giới hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống người dân được cải thiện và nâng cao rõ rệt, nhiều nước đã giải quyết tốt vấn đề an ninh lương thực quốc gia. Các dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe phát triển rộng khắp, cùng với mức sống cao, phúc lợi xã hội được chú trọng-> con người có điều kiện để tham gia các dịch vụ khám chữa bệnh, bồi dưỡng cơ thể…khiến tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng, thấp còi, tỉ lệ người già ốm yếu giảm đi nhiều, tỉ lệ tử thô giảm mạnh.

Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp không phải nguyên nhân dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm nhưng dân số so với toàn thế giới lại tăng. Nguyên nhân do

A. đời sống nhân dân được nâng cao, y tế phát triển.

B. dân số châu Á đông, gia tăng tự nhiên vẫn còn cao.

C. tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.

D. nền kinh tế phát triển và có nhiều đổi mới.

Lời giải:

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng vì: châu Á có số dân đông (chiếm tới 55,6 % dân số thế giới), tỉ lệ gia tăng dân số tuy có giảm nhưng vẫn còn cao (1,53%), cao hơn mức trung bình của thế giới. Do vậy hằng năm số dân tăng thêm vẫn nhiều, đã làm cho tốc độ tăng dân số của châu Á nhanh hơn các châu lục khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Đâu không phải nguyên nhân làm cho bùng nổ dân số thường xảy ra ở các nước đang phát triển?

A. Kinh tế chưa phát triển.

B. Dân cư phân bố không đồng đều.

C. Trình độ dân trí thấp.

D. Phong tục, tập quán.

Lời giải:

Các nước đang phát triển hầu hết là các nước kinh tế còn chưa phát triển, đời sống người dân còn gặp nhiều khó khăn. Trình độ dân trí thấp cùng với các phong tục tập quán xưa cũ đã làm cho chính sách dân số thực hiện không được hiệu quả, tỉ lệ gia tăng dân số vẫn cao dẫn đến tình trạng bùng nổ dân số.

Dân cư phân bố không đồng đều ở mọi nơi trên thế giới và không phải là nguyên nhân làm cho bùng nổ dân số thường xảy ra ở các nước đang phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 7 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học