Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Địa Lí lớp 7 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 2 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
Câu 1: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua
A. mật độ dân số.
B. tổng số dân.
C. gia tăng dân số tự nhiên.
D. tháp dân số.
Lời giải:
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số. (số người sinh sống trên một đơn vị diện tích_ đơn vị: người/km2).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Mật độ dân số cho biết
A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.
C. Tổng số dân của một địa phương.
D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.
Lời giải:
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số. (số người sinh sống trên một đơn vị diện tích_ đơn vị: người/km2).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Những khu vực tập trung đông dân cư là
A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Lời giải:
Những khu vực tập trung đông dân cư là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Đâu không phải là khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới?
A. Bắc Phi.
B. Nam Á.
C. Đông Á.
D. Đông Bắc Hoa Kì.
Lời giải:
Những khu vực tập trung đông dân cư là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Bắc Phi là khu vực dân cư phân bố thưa thớt, không phải là khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là
A. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á.
B. Nam Á, Đông Á.
C. Đông Nam Á, Đông Á.
D. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi.
Lời giải:
Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là Nam Á, Đông Á.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Nam Á, Đông Á là
A. hai khu vực có mật độ dân số thấp nhất.
B. hai khu vực không có dân cư sinh sống.
C. hai khu vực có mật độ dân số cao nhất.
D. hai khu vực có mật độ dân số trung bình.
Lời giải:
Nam Á và Đông Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?
A. Đông Nam Bra-xin.
B. Tây Âu và Trung Âu.
C. Đông Nam Á.
D. Bắc Á.
Lời giải:
Dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Bắc Á (phía Bắc Liên Bang Nga)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Đâu không phải khu vực dân cư phân bố thưa thớt?
A. Đông Nam Braxin.
B. Bắc Á.
C. Bắc Phi.
D. Trung Á.
Lời giải:
Dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Bắc Á (phía Bắc Liên Bang Nga), Bắc Phi và Trung Á.
Khu vực Đông Nam Braxin dân cư tập trung đông đúc, không phải là khu vực dân cư phân bố thưa thớt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là
A. bàn tay.
B. màu da.
C. môi.
D. lông mày.
Lời giải:
Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là màu da: Môn-gô-lô-it (da vàng), Nê-grô-it (da đen), Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Dựa vào yếu tố nào, người ta phân chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính?
A. Giọng nói.
B. Ngôn ngữ.
C. Tôn giáo.
D. Màu da.
Lời giải:
Dựa vào các đặc điểm bên ngoài(màu da, tóc, mắt, mũi,…) người ta phân chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (da vàng), Nê-grô-it (da đen), Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là
A. Da vàng, tóc đen.
B. Da vàng, tóc vàng.
C. Da đen, tóc đen.
D. Da trắng, tóc xoăn.
Lời giải:
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là da vàng, tóc đen. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Á (ví dụ: người Việt Nam da vàng, tóc đen).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it là
A. da vàng, tóc đen.
B. da vàng, tóc vàng.
C. da đen, tóc đen.
D. da trắng, tóc xoăn.
Lời giải:
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it là da trắng, tóc xoăn. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Âu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Mĩ.
Lời giải:
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở châu Âu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Chủng tộc Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Mĩ.
Lời giải:
Chủng tộc Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở châu Phi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
A. đồng bằng.
B. các trục giao thông lớn.
C. ven biển, các con sông lớn.
D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
Lời giải:
Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng…dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực nào sau đây?
A. Hoang mạc.
B. Vùng núi và cao nguyên.
C. Gần hai cực.
D. Đồng bằng, ven biển.
Lời giải:
Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng…dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, cao nguyên, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì
A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.
B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Lời giải:
Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, giao thông đi lại dễ dàng, thuận lợi cho trao đổi giao lưu với các vùng khác nên thu hút dân cư đông đúc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Dân cư thế giới thường phân bố thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên vì
A. địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc sinh sống.
B. địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn.
C. khí hậu mát mẻ, ổn định.
D. tập trung nhiều loại khoáng sản.
Lời giải:
Vùng núi và cao nguyên có địa hình hiểm trở gây khó khăn cho đi lại, xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải để phát triển kinh tế nên dân cư phân bố thưa thớt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.
Lời giải:
Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á, có Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có dân cư đông đúc nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Khu vực nào của châu Á dưới đây có dân cư phân bố thưa thớt nhất?
A. Nam Á.
B. Bắc Á.
C. Đông Á.
D. Đông Nam Á.
Lời giải:
Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á: có Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á là ba khu vực có dân cư đông đúc. Do có nhiều điều kiện tự nhiên không thuận lợi: địa hình, khí hậu lạnh,… nên khu vực Bắc Á dân cư phân bố thưa thớt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Nhân tố nào sau đây giúp con người mở rộng phạm vi sinh sống trên Trái Đất?
A. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
B. tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. sự phát triển của y tế.
D. chính sách phân bố dân cư.
Lời giải:
Ngày nay, con người đã có nhiều thành tựu trong nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật phục vụ đời sống, phát triển kinh tế.
- Nhờ việc hình thành mạng lưới đường sắt đông –tây => những khu vực khô hạn nằm sâu trong nội địa Trung Quốc đã thu hút dân cư về đây sinh sống, mật độ dân dân số cao hơn vùng xung quanh.
- Con người cũng đặt chân đến miền vùng khí hậu băng giá ở Nam Cực để khai thác các mỏ dầu khí…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật có vai trò gì đối với sự phân bố dân cư trên thế giới?
A. Mở rộng phạm vi phân bố dân cư.
B. Thu hẹp phạm vi phân bố dân cư.
C. Dân cư phân bố đều khắp trên thế giới.
D. Dân cư chuyển từ đồng bằng lên miền núi sinh sống.
Lời giải:
Ngày nay, con người đã có nhiều thành tựu trong nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật phục vụ đời sống, phát triển kinh tế.
- Nhờ việc hình thành mạng lưới đường sắt đông –tây => những khu vực khô hạn nằm sâu trong nội địa Trung Quốc đã thu hút dân cư về đây sinh sống, mật độ dân dân số cao hơn vùng xung quanh.
- Con người cũng đặt chân đến miền vùng khí hậu băng giá ở Nam Cực để khai thác các mỏ dầu khí…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Lãnh thổ phía Bắc của Nga có dân cư thưa thớt, nguyên nhân do
A. địa hình núi cao hiểm trở.
B. khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.
C. khu vực hoang mạc khô hạn.
D. khu vực có nhiều động đất, núi lửa.
Lời giải:
Lãnh thổ phía Bắc Liên Bang Nga nằm ở vĩ độ cao thuộc vùng ôn đới - là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt, lạnh giá quanh năm nên rất ít dân cư sinh sống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Lãnh thổ phía Bắc Phi có dân cư thưa thớt nguyên nhân chủ yếu do
A. địa hình núi cao hiểm trở.
B. khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.
C. khu vực hoang mạc khô hạn
D. khu vực có nhiều động đất, núi lửa.
Lời giải:
Lãnh thổ phía Bắc Phi có đường chí tuyến Bắc chạy qua nên có khí hậu nóng, khô -> hình thành nên các hoang mạc nên dân cư phân bố thưa thớt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân không phải do
A. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Lời giải:
Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân do: khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình đồng bằng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới ấm áp); sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của vùng nên tập trung nhiều lao động, mặt khác đây cũng là nơi có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
=> Nhận xét B, C, D => Loại đáp án B,,C, D
- Nam Á và Đông Nam Á tập trung các nước đang phát triển, đây không phải là nguyên nhân chính tạo sức đông đảo dân cư. Do vậy nhận xét vùng có dân cư đông chủ yếu do nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn là không đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân chủ yếu do
A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
C. tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.
D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
Lời giải:
Châu Âu có mật độ dân số cao do có một số điều kiện tự nhiên thuận lợi (khí hậu ôn đới, địa hình khá bằng phẳng). Tuy nhiên nguyên nhân chủ yếu là do nền kinh tế phát triển mạnh, có nhiều trung tâm kinh tế lớn giúp thu hút dân cư trên thế giới đến châu Âu định cư và sinh sống.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Nguyên nhân chính khiến dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đông Bắc Hoa Kỳ là
A. lịch sử khai thác sớm nhất của Hoa Kỳ.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. công nghiệp phát triển nhanh.
D. vị trí địa lí thuận lợi.
Lời giải:
Vùng Đông Bắc tập trung nhiều thành phố, đô thị lâu đời như: Oa- sinh-tơn, Niu-I-ooc, Phi-la-đen-phi-a..; công nghiệp của vùng hình thành sớm và phát triển mạnh mẽ với nhiều ngành truyền thống như cơ khí, đóng tàu, hóa chất, ô tô…
=> Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời -> thu hút dân cư đông đúc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Đâu không phải nguyên nhân làm cho khu vực phía Đông Trung Quốc dân cư tập trung đông hơn phía Tây?
A. Có các đồng bằng lớn.
B. Là khu vực thượng lưu của các dòng sông.
C. Khí hậu ít khắc nghiệt hơn khu vực phía Tây.
D. Vị trí nằm giáp biển.
Lời giải:
Khu vực phía Đông Trung Quốc có các đồng bằng lớn như Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam,… với vị trí giáp biển nên khí hậu ít khắc nghiệt hơn khu vực phía Tây và có nhiều khoáng sản-> Tạo điều kiện phát triển kinh tế -> dân cư tập trung đông từ lâu đời.
Khu vực phía Tây địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên, khí hậu khô hạn và là thượng lưu của các dòng sông lớn nên mặc dù là nơi tập trung phần lớn khoáng sản của Trung Quốc nhưng điều kiện khai thác khó khăn nên dân cư vẫn phân bố thưa thớt.
->Là khu vực thượng lưu của các dòng sông không phải là nguyên nhân làm cho khu vực phía Đông Trung Quốc dân cư tập trung đông hơn phía Tây.
Đáp án cần chọn là: B
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 7 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 5 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 6 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 7 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 8 có đáp án năm 2021 mới nhất
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều