Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 17 (có đáp án): Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn

Câu 1: Nhiệt độ cao gây ảnh hưởng thế nào đến tinh bột ?

A. Tinh bột sẽ hòa tan vào nước.

B. Tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn

C. Tinh bột sẽ bị phân hủy bị biến chất.

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: B

Giải thích: Ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn – SGK trang 83

Câu 2: Sinh tố nào ít bền vững nhất khi đun nấu?

A. B

B. D

C. A

D. C

Đáp án: D

Giải thích: Sinh tố ít bền vững nhất khi đun nấu là sinh tố dễ tan trong nước như vitamin C – SGK trang 82

Câu 3: Chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị hao tổn nhiều trong quá trình chế biến ?

A. Chất béo

B. Tinh bột

C. Vitamin

D. Chất đạm

Đáp án: C

Giải thích: Chất dinh dưỡng trong thực phẩm dễ bị hao tổn nhiều trong quá trình chế biến là Vitamin – SGK trang 82,83

Câu 4: Chọn phát biểu sai về các biện pháp bảo quản thực phẩm :

A. Rau, củ ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ăn

B. Cắt lát thịt cá sau khi rửa và không để khô héo

C. Không để ruồi bọ bâu vào thịt cá

D. Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài

Đáp án: B

Giải thích: Các biện pháp bảo quản thực phẩm là:

- Rau, củ ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ăn

- Không để ruồi bọ bâu vào thịt cá

- Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài – SGK trang 81, 82

Câu 5: Muốn cho lượng sinh tố C trong thực phẩm không bị mất trong quá trình chế biến cần chú ý điều gì ?

A. Không nên đun quá lâu

B. Các loại ra củ cho vào luộc hay nấu khi nước đã sôi để hạn chế mất vitamin C

C. Không đun nấu ở nhiệt độ quá cao , tránh làm cháy thức ăn.

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: D

Giải thích: Muốn cho lượng sinh tố C trong thực phẩm không bị mất trong quá trình chế biến cần chú ý:

- Không nên đun quá lâu

- Các loại ra củ cho vào luộc hay nấu khi nước đã sôi để hạn chế mất vitamin C

- Không đun nấu ở nhiệt độ quá cao , tránh làm cháy thức ăn – SGK trang 82

Câu 6: Thông tin sai về các chất dinh dưỡng của cá là:

A. Giàu chất béo.

B. Giàu chất đạm.

C. Cung cấp Vitamin A, B, D.

D. Cung cấp chất khoáng, phospho, iod.

Đáp án: A

Giải thích: Về các chất dinh dưỡng của cá là:

- Ít chất béo.

- Giàu chất đạm.

- Cung cấp Vitamin A,B,D.

- Cung cấp chất khoáng, phospho, iod – Hình 3.17 SGK trang 81

Câu 7: Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất đi sinh tố nào?

A. Sinh tố A.

B. Sinh tố B1.

C. Sinh tố D.

D. Sinh tố E.

Đáp án: B

Giải thích: Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất đi sinh tố B1 – SGK trang 83

Câu 8: Chất đường sẽ bị biến mất, chuyển sang màu nâu, có vị đắng khi đun khô đến nhiệt độ:

A. 100oC.

B. 150oC.

C. 180oC.

D. 200oC.

Đáp án: C

Giải thích: Chất đường sẽ bị biến mất, chuyển sang màu nâu, có vị đắng khi đun khô đến nhiệt độ 180°C – SGK trang 83

Câu 9: Các sinh tố sau dễ tan trong chất béo, trừ:

A. Sinh tố C.

B. Sinh tố A.

C. Sinh tố D.

D. Sinh tố K.

Đáp án: A

Giải thích: Các sinh tố dễ tan trong chất béo là: Sinh tố A, D, E, K – SGK trang 82

Câu 10: Lượng sinh tố mất đi trong quá trình nấu nướng của sinh tố Caroten là:

A. 50%.

B. 30%.

C. 20%.

D. 10%.

Đáp án: C

Giải thích: Lượng sinh tố mất đi trong quá trình nấu nướng của sinh tố Caroten là 20% - Phần Có thể em chưa biết SGK trang 84

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Công nghệ lớp 6 hay khác:

ly-thuyet-trac-nghiem-cong-nghe-lop-6.jsp

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học