Trắc nghiệm Địa Lí 6 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Câu 1: Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất chủ yếu từ

A. Ánh sáng từ Mặt Trời.

B. Các hoạt động công nghiệp.

C. Con người đốt nóng.

D. Sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

A. Ôn đới.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt.

D. Hàn đới.

Câu 3: Không khí tập trung ở tầng đối lưu là 

A. 75%.

B. 85%.

C. 90%.

D. 80%.

Câu 4: Trên Trái Đất có bao nhiêu đai áp cao?

A. 3 đai áp cao.

B. 4 đai áp cao.

C. 2 đai áp cao.

D. 5 đai áp cao.

Câu 5: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng

A. Chí tuyến.

B. Ôn đới.

C. Xích đạo.

D. Cận cực.

Câu 6: Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến các thành phần tự nhiên khác?

A. Sông ngòi.

B. Khí hậu.

C. Thổ nhưỡng.

D. Địa hình.

Câu 7: Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ

A. Hơi nước.

B. Khí metan.

C. Khí ôxi.

D. Khí nitơ.

Câu 8: Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?

A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

B. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.

C. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.

D. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.

Câu 10: Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là

A. Tiết kiệm điện, nước.

B. Trồng nhiều cây xanh.

C. Sử dụng nhiều điện.

D. Giảm thiểu chất thải.

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu ranh giới các đới khí hậu rất phức tạp là do

A. Sự phân bố lục địa, đại dương; các dòng biển lạnh.

B. Hoạt động của hoàn lưu khí quyển, hướng địa hình.

C. Ảnh hưởng của bề mặt đệm và các dạng địa hình.

D. Sự phân bố lục địa, đại dương; hoàn lưu khí quyển.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu trên Trái Đất có các loại gió là do

A. Hoạt động của hoàn lưu khí quyển.

B. Sự phân bố xem kẽn của các đai áp.

C. Sức hút của Trái Đất và Mặt Trăng.

D. Tác động từ hoạt động công nghiệp.

Câu 13: Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

B. Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

C. Xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

Câu 14: Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại gió nào sau đây?

A. Gió Mậu dịch.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió địa phương.

Câu 15: Nguyên nhân cơ bản khiến cho nước và đất có nhiệt độ khác nhau là do

A. Đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.

B. Nước có nhiều thủy hải sản cần không khí hơn đất.

C. Lượng nhiệt chiếu xuống đất, mặt nước khác nhau.

D. Trên mặt đất có nhiều loài động thực vật sinh sống.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác