Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Dân số
Với tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 7: Dân số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí 12.
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số
1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số
- Việt Nam là quốc gia đông dân với khoảng 98,5 triệu người (2021), đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 thế giới. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm nhờ chính sách dân số phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
- Số dân đông tạo nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, quy mô và số dân tăng thêm hằng năm gây nhiều sức ép về kinh tế - xã hội và môi trường.
2. Cơ cấu dân số
a) Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính:
- Dân số có xu hướng già hóa, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng. Do sự phát triển kinh tế, điều kiện sống và các dịch vụ y tế được cải thiện nên tuổi thọ trung bình của người dân tăng, cùng với giảm tỉ lệ sinh. Gây sức ép lên vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo nguồn lao động và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Tỉ số giới tính khá cân bằng với 99,4 nam/100 nữ (2021). Tỉ số giới tính khi sinh lại chênh lệch lớn, 112 bé trai/100 bé gái (2021). Do yếu tố tâm lí xã hội và mất cân bằng giới tính khi sinh. Gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai.
b) Cơ cấu thành phần dân tộc:
- Nước ta có nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc), gồm Kinh, các dân tộc thiểu số: Tày, Thái, Mường, Khơ-me,… Dân tộc Kinh đông dân nhất, chiếm hơn 85%, các dân tộc thiểu số chiếm 15%. Có hơn 5,3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài, là bộ phần không tách rời và là một nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, luôn hướng về quê hương, đất nước.
-Thành phần dân tộc đa dạng tạo nên sự phong phú, đặc sắc về văn hóa, đa dạng ngành nghề truyền thống; các dân tộc luôn đoàn kết, mang lại lợi thế lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.
- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc, việc bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống của các dân tộc gặp khó khăn.
3. Phân bố dân cư
- Mật độ dân số trung bình khoảng 297 người/km2 (2021). Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất với 1091 người/km2, Tây Nguyên thấp nhất với 111 người/km2.
- Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trong nhiều thập kỉ qua có sự thay đổi đáng kể, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đất nước. Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%.
- Một số khu vực có sự phân bố dân cư chưa hợp lí, gây ra những khó khăn trong khai thác tài nguyên, giải quyết vấn đề việc làm.
II. CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
1. Chiến lược:
- Duy trì mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, các đối tượng.
- Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có số dân dưới 10 nghìn người, đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, duy trì cơ cấu dân số theo nhóm tuổi hợp lí.
- Nâng cao chất lượng dân số, phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững, thích ứng với già hóa dân số.
- Thúc đẩy phân bố dân cư hợp lí, đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Giải pháp:
- Tăng cường quản lí nhà nước về công tác dân số, thực hiện chính sách dân số phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
- Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số, đẩy mạnh công tác truyền thông và giáo dục với các hình thức phù hợp đến toàn dân.
- Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế lồng ghép các yếu tố dân số trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội; trong kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại nhằm phục vụ, nâng cao chất lượng dân số, góp phần xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước bền vững.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay khác:
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Lý thuyết Địa Lí lớp 12 Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST