3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 (có đáp án)

Với bộ 3 đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 năm 2024 có đáp án, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 6.

Xem thử

Chỉ từ 60k mua trọn bộ đề thi Cuối kì 2 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc?

A. Nhuộm răng đen. 

B. Làm bánh chưng. 

C. Chữ viết.

D. Tôn trọng phụ nữ.

Câu 2. Nhân vật lịch sử nào được nhân dân truy tôn là “Bố cái đại vương”?

A. Lý Bí.

B. Mai Thúc Loan.

C. Phùng Hưng.

D. Triệu Quang Phục.

Câu 3. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa

A. nông dân Việt Nam với địa chủ người Hán.

B. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.

C. quý tộc người Việt với quý tộc người Hán.

D. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ.

Câu 4. Ai là người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931)?

A. Ngô Quyền.

B. Mai Thúc Loan.

C. Phùng Hưng.

D. Dương Đình Nghệ.

Câu 5. Địa danh lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau đây?

“Sông nào nổi sóng bạc đầu,

Ba phen cọc gỗ đâm tàu xâm lăng?”

A. Sông Hồng.

B. Sông Đà.

C. Sông Gianh.

D. Sông Bạch Đằng.

Câu 6. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của nhân dân Việt Nam đã

A. chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới trong lịch sử dân tộc.

B. lật đổ ách cai trị của nhà Ngô, khiến toàn thể Giao Châu chấn động.

C. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt.

D. củng cố quyết tâm giành độc lập, tự chủ cho dân tộc.

Câu 7. Chữ viết của người Chăm-pa bắt nguồn từ

A. chữ Hán của Trung Quốc. 

B. chữ Nôm của Việt Nam.

C. chữ Pali của Ấn Độ. 

D. chữ Phạn của Ấn Độ.

Câu 8. Cảng thị nổi tiếng nhất ở vương quốc Phù Nam là

A. Óc Eo.

B. Đại Chiêm.

C. Trà Kiệu.

D. Pe-lem-bang.

Câu 9. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm

A. 1/2.

B. 3/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

Câu 10. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?

A. Thủy sản.

B. Giao thông.

C. Du lịch.

D. Khoáng sản.

Câu 11. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?

A. 95%.

B. 90%.

C. 92%.

D. 97%.

Câu 12. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là

A. sóng biển.

B. dòng biển.

C. thủy triều.

D. triều cường.

Câu 13. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là

A. sinh vật.

B. đá mẹ.

C. địa hình.

D. khí hậu.

Câu 14. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở

A. đới ôn hòa và đới lạnh.

B. xích đạo và nhiệt đới.

C. đới nóng và đới ôn hòa.

B. đới lạnh và đới nóng.

Câu 15. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu

A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ.

B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.

C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn.

D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.

Câu 16. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? 

A. Nam Á.

B. Tây Âu.

C. Bắc Á.

D. Bra-xin.

Câu 17. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Miền núi, mỏ khoáng sản.

B. Vùng đồng bằng, ven biển.

C. Các thung lũng, hẻm vực.

D. Các ốc đảo và cao nguyên.

Câu 18. Đối với đời sống con người, thiên nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Nguồn nguyên liệu sản xuất.

B. Bảo vệ mùa màng, nhà cửa.

C. Chứa đựng các loại rác thải.

D. Cung cấp, lưu trữ thông tin.

Câu 19. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở

A. biển và đại dương.

B. các dòng sông lớn.

C. ao, hồ, vũng vịnh.

D. băng hà, khí quyển.

Câu 20. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?

A. Đất pốtdôn.

B. Đất đen.

C. Đất đỏ vàng.

D. Đất nâu đỏ.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

a) Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 603).

b) Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lí Bí (542 – 603).

Câu 2 (3,0 điểm). Em hãy cho biết những ảnh hưởng của con người đến đất theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.


HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-B

3-B

4-D

5-D

6-A

7-D

8-A

9-B

10-D

11-D

12-A

13-A

14-C

15-C

16-C

17-B

18-B

19-A

20-A

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

(2,0 điểm)

* Diễn biến chính của khởi nghĩa Lý Bí:

Năm 542, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh chóng lật đổ chính quyền đô hộ, làm chủ Giao Châu.

+ Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

+ Năm 545, quân Lương xâm lược nước Vạn Xuân. Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương.

+ Năm 602, nhà Tùy đưa quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ.


0,25


0,25


0,25


0,25

* Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Lý Bí:

- Kết quả: giành và giữ được quyền tự chủ trong hơn 60 năm.

- Ý nghĩa:

+ Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

+ Để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích…


0,5


0,25

0,25

2 (3,0 điểm)

* Tích cực

- Đẩy mạnh trồng cây, gây rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc.

- Khai thác, chăm bón và cày cấy đào xới cho đất tơi xốp.

- Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường đất, khai thác đất đai hợp lí,...

* Tiêu cực

- Xả thải các chất sinh hoạt, công nghiệp xuống đất.

- Khai thác khoáng sản quá mức, phá hoại cảnh quan sinh thái.

- Sử dụng nhiều chất hóa học, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,… làm ô nhiễm đất.

- Khai thác rừng quá mức khiến đất đai đồi núi xói mòn, sạt lở, thoái hóa,…

1,5




1,5

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn

Xem thử


Đề thi, giáo án các lớp các môn học