Đề thi Giữa học kì 1 GDCD 8 có ma trận có đáp án (3 đề)
Tuyển chọn Đề thi Giữa học kì 1 GDCD 8 có ma trận có đáp án (3 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Giáo dục công dân 8 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 1 môn Giáo dục công dân 8.
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I MÔN GDCD 8
Cấp độ
Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng |
||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
|
Biết được hành vi tôn trọng lẽ phải, câu tục ngữ về lẽ phải |
|
Hiểu được thế nào là tôn trọng lẽ phải |
|
|
|
|
|
|
||
Số câu |
3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
7 |
||
Số điểm |
0,75 |
|
1,0 |
|
|
|
|
|
1,75 |
||
|
Hiểu được thế nào là sống liêm khiết |
|
Rèn luyện trở thành người liêm khiết |
|
|
|
|
|
|
||
Số câu |
3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
7 |
||
Số điểm |
0,75 |
|
1,0 |
|
|
|
|
|
1,75 |
||
|
|
|
|
Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác |
|
Vận dụng vào cuộc sống
|
|
|
|
||
Số câu |
|
|
|
½ |
|
½ |
|
|
1 |
||
Số điểm |
|
|
|
1,0 |
|
1,0 |
|
|
2,0 |
||
|
|
|
|
|
|
Hiểu được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín
|
|
Đưa ra cách giải quyết tình huống |
|
||
Số câu |
|
|
|
|
|
½ |
|
½ |
1 |
||
Số điểm |
|
|
|
|
|
2,0 |
|
1,0 |
3,0 |
||
5. Công dân với pháp luật |
Biết được kỉ luật và pháp luật
|
|
Mối quan hệ giữa kỉ luật và pháp luật |
|
|
|
|
|
|
||
Số câu |
2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
6 |
||
Số điểm |
0,5 |
|
1,0 |
|
|
|
|
|
1,5 |
||
Tổng số câu |
8 |
|
12 |
1/2 |
|
1 |
|
½ |
22 |
||
Tổng số điểm |
2 |
|
3 |
1 |
|
3 |
|
1 |
10 |
||
Tỉ lệ |
20% |
|
40% |
|
30% |
|
10% |
100% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Hành vi nào thể hiện tôn trọng lẽ phải?
A. Thấy bất kể việc gì có lợi cho mình cũng làm bằng được.
B. Luôn tán thành và làm theo số đông.
C. Lắng nghe ý kiến của mọi người, nhưng sẵn sàng tranh luận để tìm ra lẽ phải.
D. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình.
Câu 2. Câu tục ngữ nói về tôn trọng lẽ phải là?
A. Nói phải củ cải cũng nghe.
B. Ăn có mời làm có khiến.
C. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
D. Áo rách cốt cách người thương.
Câu 3. Lẽ phải là gì?
A. Lẽ phải là những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
B. Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn.
C. Lẽ phải là những điều được nhiều người làm theo.
D. Là làm việc tốt.
Câu 4. Tôn trọng lẽ phải là gì?
A. Công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều mà người thân, bạn bè mình nói và làm.
B. Công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và không làm những việc sai trái.
C. Công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng có lợi cho bản thân.
D. Công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; có thể chấp nhận và làm những việc sai trái nếu nó mang lại lợi ích cho mình.
Câu 5. Nếu bạn thân của em mắc khuyết điểm, em sẽ lựa chọn phương án nào sau đây?
A. Bỏ qua như không biết đến khuyết điểm đó và vẫn chơi với bạn như bình thường.
B. Xa lánh, không chơi với bạn.
C. Chỉ rõ cái sai cho bạn và khuyên bạn, giúp đỡ bạn để lần sau bạn không mắc phải khuyết điểm đó nữa.
D. Uy hiếp bạn việc mình biết khuyết điểm và sẽ nói cho mọi người biết điều đó nếu bạn không nghe lời mình.
Câu 6. Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa gì?
A. Bảo vệ được lợi ích của bản thân.
B. Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
C. Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm tình bạn trở nên gắn bó hơn, bảo vệ được lợi ích của những người xung quanh.
D. Được mọi người yêu quý, kính trọng dù bản thân bị thiệt.
Câu 7. Thấy tên trộm đang móc túi của hành khách trên xe buýt, Hà đi đến bên chú phụ xe thì thầm “Chú ơi, cháu nhìn thấy người áo đen kia đang móc túi ạ”. Đây là hành động thể hiện đức tính gì?
A. Siêng năng, kiên trì.
B. Tự chủ.
C. Tôn trọng người khác.
D. Tôn trọng lẽ phải.
Câu 8. Theo em, hành vi nào sau đây thể hiện tính không liêm khiết?
A. Sẵn sàng giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn.
B. Mong muốn làm giàu bằng tài năng và sức lực của mình.
C. Làm bất cứ việc gì để đạt được mục đích của mình.
D. Kiên trì phấn đấu vươn lên để đạt kết quả cao trong công việc.
Câu 9. Hành vi thể hiện tính liêm khiết là?
A. Dùng tiền biếu xén để đạt mục đích.
B. Việc gì có lợi cho mình thì làm.
C. Cân nhắc, tính toán chi li mọi việc khi làm việc.
D. Làm giàu bằng chính sức lao động của mình.
Câu 10. Câu tục ngữ thể hiện tính liêm khiết là?
A. Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vẹo.
B. Ăn một miếng, tiếng cả đời.
C. Của vào nhà quan như than vào lò.
D. Ăn nên ngập mặt ngập mũi.
Câu 11. Liêm khiết là?
A. Một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống tính toán, chỉ nghĩ lợi ích bản thân, toan tính, nhỏ nhen, ích kỉ.
B. Một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ.
C. Một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, nhưng biết nghĩ đến lợi ích bản thân.
D. Một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, sẵn sàng làm bất cứ việc gì để đạt được mục đích.
Câu 12. Muốn trở thành người liêm khiết, cần rèn luyện những đức tính gì?
A. Trung thực, siêng năng kiên trì, tôn trọng kỉ luật, tự trọng nhưng vẫn phải nghĩ đến lợi ích bản thân.
B. Đoàn kết, hợp tác, xây dựng tình bạn cùng có lợi…
C. Trung thực, siêng năng kiên trì, tôn trọng kỉ luật, tự trọng, sống giản dị, yêu thương con người, khoan dung, đoàn kết tương trợ, tôn trọng lẽ phải...
D. Trung thực, siêng năng kiên trì, sống xa hoa, hiện đại, hưởng thụ thành quả bản thân….
Câu 13. Việc làm nào thể hiện tính liêm khiết?
A. Nhân viên phục vụ phòng ở khách sạn nhặt được ví tiền của khách để quên, đã mang trả lại cho khách.
B. Cán bộ kiểm lâm vì nghèo đã chặt một số cây lấy gỗ để bán.
C. Bạn Hùng đến xin cô giáo nâng điểm môn Văn cho mình để đạt học sinh giỏi.
D. Sắp có đợt tuyển người vào làm việc ở cơ quan do ông Chung làm Giám đốc. Ai mang quà đến biếu đều được ông nhận vào làm việc.
Câu 14. Sống liêm khiết mang lại ý nghĩa gì?
A. Làm cho con người bị thiệt hại lợi ích cá nhân nhưng sẽ góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
B. Làm cho con người được người khác ngưỡng mộ, mang quà cáp đến biếu xén.
C. Làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người dù lợi ích của họ bị ảnh hưởng.
D. Làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
Câu 15. Các hành vi: Buôn bán người qua biên giới, chặt gỗ trong khu du lịch sinh thái, bắt cóc trẻ em vi phạm điều gì?
A. Vi phạm quy định.
B. Vi phạm kỉ luật.
C. Vi phạm quy chế.
D. Vi phạm pháp luật.
Câu 16. Điều khác biệt căn bản nhất giữa pháp luật và kỉ luật là gì?
A. Pháp luật mang tính chất bắt buộc còn kỉ luật thì không bắt buộc, chủ thể có thể làm theo hoặc không làm theo.
B. Pháp luật không bắt buộc mọi người làm theo còn kỉ luật thì bắt buộc mọi người phải làm theo.
C. Pháp luật và kỉ luật là một, không có điểm khác biệt.
D. Pháp luật và kỉ luật đều không bắt buộc chủ thể phải làm theo.
Câu 17. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói về pháp luật và kỉ luật?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
C. Tôn sự trọng đạo.
D. Muốn tròn thì phải có khuôn.
Câu 18. Khi tham gia giao thông, người điều khiển xe máy phải đội mũ bảo hiểm, chở đúng số người quy định, nếu vi phạm sẽ bị phạt, điều đó thể hiện đặc điểm nào của pháp luật
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính bắt buộc.
D. Cả A,B,C.
Câu 19. Luật hôn nhân và gia đình quy định nữ đủ 18 tuổi mới được kết hôn, điều đó thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính bắt buộc.
D. Cả A,B,C.
Câu 20. Pháp luật là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa xã hội nói đến nội dung nào của pháp luật?
A. Khái niệm pháp luật.
B. Vai trò của pháp luật.
C. Đặc điểm của pháp luật.
D. Bản chất của pháp luật.
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Thế nào là tôn trọng người khác? Bản thân em có khi nào không tôn trọng người khác không? Nếu có em định sửa chữa như thế nào?
Câu 2. (3 điểm) A mượn B cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả, nhưng vì chưa đọc xong nên A cho rằng cứ giữ lại, khi nào đọc xong thì trả B cũng được.
a. Nhận xét việc làm của A.
b. Đưa ra cách giải quyết phù hợp.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
A |
A |
B |
C |
B |
D |
C |
D |
A |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
B |
C |
A |
D |
D |
A |
D |
D |
D |
B |
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu |
Nội dung trả lời |
Điểm |
1 |
Thế nào là tôn trọng người khác? Bản thân em có khi nào không tôn trọng người khác không? Nếu có em định sửa chữa như thế nào? * Tôn trọng người khác là đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác. * HS tự nhận xét bản thân. * HS tự đưa ra nhưng đảm bảo cần phải tôn trọng người khác ở mọi nơi, mọi lúc, cả trong cử chỉ, hành động và lời nói. |
2 điểm 1,0 1,0 |
2 |
Nhận xét, giải quyết tình huống * Việc làm của A là sai, không giữ lời hứa, không giữ chữ tín. * Trả cuốn sách cho B, xin lỗi B, sau đó mượn lại. |
3 điểm 2,0 1,0 |
Tuỳ theo cách trả lời của học sinh, giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Hành vi nào thể hiện tôn trọng lẽ phải?
A. Chấp hành tốt mọi nội quy nơi mình sống, làm việc và học tập.
B. Chỉ làm những việc mình thích.
C. Không phê phán những việc làm sai trái của bạn.
D. Chỉ thừa nhận tài năng của người mình yêu quý.
Câu 2. Hành vi nào thể hiện không tôn trọng lẽ phải?
A. Biết nhận lỗi của bản thân và nhận thức khách quan về người khác.
B. Trung thực trong thi cử, báo cáo thầy giáo về lỗi sai của bạn.
C. Tố cáo hành vi, việc làm sai trái.
D. Gió chiều nào che chiều ấy, cố gắng không làm mất lòng ai.
Câu 3. Câu ca dao: “Những người tính nết thật thà
Đi đâu cũng được người ta tin dùng”
Thể hiện đức tính nào ?
A. Liêm khiết. B. Tôn trọng lẽ phải. C. Giữ chữ tín. D. Giản dị.
Câu 4. Để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải, học sinh cần làm gì?
A. Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm bằng thái độ dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái.
B. Luôn tán thành và làm theo số đông.
C. Không học tập theo những người không cùng quan điểm với mình.
D. Không quan tâm những việc không liên quan đến mình.
Câu 5. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây không nói về tôn trọng lẽ phải?
A. Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn.
B. Vàng thật không sợ lửa.
C. Tôn sư trọng đạo.
D. Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 6. Chi tâm sự với Hùng về chuyện gia đình và muốn Hùng không nói với ai. Gần đây Chi học hành sa sút, bị cô giáo nhắc nhở. Hùng rất muốn nói sự thật về hoàn cảnh của Chi cho cô giáo biết để cô cảm thông và giúp đỡ. Nhưng Hùng băn khoăn không biết có nên nói không. Theo em Hùng nên làm gì?
A. Hùng nên nói với cô giáo về hoàn cảnh của Chi để cô có cách giúp đỡ Chi.
B. Hùng kệ Chi vì Hùng cũng không giúp được gì.
C. Hùng nói với 1 bạn khác trong lớp rồi để bạn báo cáo cô trong giờ sinh hoạt.
D. Hùng im lặng và không nói gì với ai.
Câu 7. Những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội là gì?
A. Chữ tín.
B. Lẽ phải.
C. Tự lập.
D. Pháp luật.
Câu 8. Thế nào là liêm khiết?
A. Liêm khiết là sống giản dị, không cầu kỳ kiểu cách.
B. Liêm khiết là sống trong sạch, không hám danh, hám lợi.
C. Liêm khiết là sống vì mọi người, luôn quan tâm đến người khác.
D. Liêm khiết là sống tiết kiệm, không tiêu xài hoang phí.
Câu 9. Sống liêm khiết sẽ làm cho con người?
A. Được nhiều người quý mến, tôn trọng.
B. Thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần làm xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
C. Trở thành tấm gương cho mọi người trong xã hội, góp phần làm xã hội trong sạch.
D. Góp phần làm xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
Câu 10. Muốn trở thành người liêm khiết, theo em cần rèn luyện những đức tính nào dưới đây?
A. Kỷ luật, thật thà, chân thành.
B. Kỷ luật, trung thực, mình vì mọi người.
C. Tự lập, tự giác, giữ chữ tín.
D. Vì lợi ích của bản thân.
Câu 11. Câu tục ngữ không thể hiện tính liêm khiết là?
A. Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vẹo.
B. Đói cho sạch, rách cho thơm.
C. Của vào nhà quan như than vào lò.
D. Áo rách cốt cách người thương.
Câu 12. Hành vi thể hiện tính liêm khiết là?
A. Sẵn sàng dùng tiền biếu xén để đạt mục đích.
B. Việc gì có lợi cho mình thì làm.
C. Cân nhắc, tính toán khi làm việc gì.
D. Làm giàu bằng mồ hôi, nước mắt của mình.
Câu 13. Biểu hiện nào sau đây trái với hành vi liêm khiết?
A. Mong muốn làm giàu bằng sức lao động của mình.
B. Không móc ngoặc, hối lộ.
C. Không làm ăn gian lận.
D. Gợi ý để cấp dưới đem quà biếu mình.
Câu 14. Để trở thành người liêm khiết cần tránh điều nào dưới đây?
A. Cân nhắc, tính toán những việc có lợi cho mình rồi mới thực hiện.
B. Thật thà, trung thực ở mọi ứng xử của mình trong quan hệ với gia đình, bạn bè, xã hội.
C. Ở lớp học, tự mình trung thực trong làm bài, không quay cóp, tự ôn tập để làm bài tốt, dựa vào sức mình đạt được kết quả đích thực.
D. Luôn có ý thức kiên trì phấn đấu để đạt kết quả cao trong việc làm, học tập và có hoài bão làm giàu bằng chính tài năng và sức lực của mình.
Câu 15. Bản nội quy của nhà trường, những quy định của một cơ quan, có thể coi là pháp luật được không?
A. Được.
B. Chỉ có quy định của cơ quan.
C. Không.
D. Chỉ có bản nội quy của nhà trường.
Câu 16. Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính quyền lực, bắt buộc mọi người phải tuân theo, không phụ thuộc vào sở thích của bất cứ ai thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính bắt buộc.
D. Cả A,B,C.
Câu 17. Biểu hiện nào sau đây là tôn trọng kỉ luật?
A. Phát biểu gay gắt trong buổi sinh hoạt.
B. Luôn đi học muộn, nghỉ học không có phép.
C. Không tham gia các hoạt động của lớp.
D. Phát biểu ý kiến theo sự điều hành của người chủ toạ.
Câu 18. Tại Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định quyền và nghĩa vụ của công dân điều đó thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính bắt buộc.
D. Tính bản chất.
Câu 19. Pháp luật là gì?
A. Những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
B. Các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
C. Những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc.
D. Các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do 1 cơ quan ban hành, được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
Câu 20. Cơ quan có quyền lập hiến và lập pháp là?
A. Hội đồng nhân dân.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Trong các buổi học, Hồng hay nói leo khi giáo viên giảng bài. Hoa - bạn thân của Hồng đã nhẹ nhàng góp ý để Hồng rút kinh nghiệm. Hồng cho rằng Hoa đã xúc phạm và không tôn trọng mình.
a. Em có đồng ý với nhận định của Hồng hay không?
b. Hồng có tôn trọng người khác hay không? Tại sao?
Câu 2. (3 điểm)
Lan bị ốm phải nghỉ học, Vân hứa với cô giáo và cả lớp là sẽ đến nhà Lan lấy vở và giúp Lan ghi bài ở lớp. Nhưng Vân đã không thực hiện được điều đó với lý do dậy muộn, không kịp đến nhà Lan trước khi đến trường.
a. Hãy nhận xét hành vi của Vân?
b. Nếu là Vân em sẽ làm gì?
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
D |
B |
A |
C |
A |
B |
B |
B |
B |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
C |
D |
D |
A |
C |
C |
D |
A |
B |
C |
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu |
Nội dung trả lời |
Điểm |
1 |
a. Em không đồng ý với nhận định của Hồng. Hồng chưa tôn trọng người khác (không tôn trọng giáo viên và các bạn trong lớp) b. Vì: việc làm đó của Hoa không có ý gì xấu mà chỉ là muốn giúp Hồng sửa chữa khuyết điểm của bản thân để tiến bộ hơn thôi. |
2 điểm 1,0 1,0 |
2 |
a. Hành vi của Vân thể hiện việc không biết giữ chữ tín, vì Vân đã hứa với cô giáo và với bạn Lan nhưng đã không thực hiện được lời hứa đó. b Nếu là Vân thì em sẽ thực hiện đúng lời hứa của mình với cô giáo và các bạn, phả giúp Lan chép bài và giảng bài cho bạn hiểu. |
3 điểm 2,0 1,0 |
Tuỳ theo cách trả lời của học sinh, giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Hành vi nào thể hiện tôn trọng lẽ phải?
A. Thấy bất kể việc gì có lợi cho mình cũng làm bằng được.
B. Luôn tán thành và làm theo số đông.
C. Ủng hộ việc làm đúng, phê phán việc làm sai.
D. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình.
Câu 2. Câu tục ngữ: “Nói phải củ cải cũng nghe”. Thể hiện đức tính nào?
<A. Liêm khiết.
<B. Tôn trọng lẽ phải.
<C. Giữ chữ tín.
<D. Giản dị.
Câu 3. Công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và không làm những việc sai trái là định nghĩa về đức tính nào?
A. Siêng năng.
B. Tự lập.
C. Tôn sư trọng đạo.
D. Tôn trọng lẽ phải.
Câu 4. Lan thấy có một người đàn ông mới chuyển đến khu tập thể. Ông ta lân la làm quen với các bé gái, cho kẹo, đồ chơi rồi rủ về nhà chơi. Theo em, Lan nên làm gì để tôn trọng lẽ phải?
A. Lờ đi coi như không biết.
B. Làm quen với ông ta để bày tỏ sự thân thiện.
C. Nói với người lớn và tránh tiếp xúc với người đàn ông đó.
D. Nhìn thấy người đàn ông đó là tránh mặt đi.
Câu 5. Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển là ý nghĩa của đức tính nào?
A. Chăm chỉ.
B. Sáng tạo.
C. Tôn trọng lẽ phải.
D. Tiết kiệm.
Câu 6. Hành vi nào thể hiện không tôn trọng lẽ phải?
A. Trung báo cáo với thầy giáo về việc Tùng gian lận trong kiểm tra.
B. Nam làm vỡ cửa kính lớp học nhưng báo với thầy là thấy có anh lớp trên làm vỡ.
C. Hoa tố cáo với bác bảo vệ việc một người ngoài trường vào lớp Hoa dọa bạn và bắt bạn nộp tiền.
D. Vũ dũng cảm và khôn khéo khi tố cáo tên trộm với phụ xe buýt.
Câu 7. Để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải, học sinh cần làm gì?
A. Không nên có thái độ “ba phải”, điều nào trái với lẽ phải thì không nghe, không làm và đấu tranh có lí có tình để tìm ra chân lí.
B. Chỉ nói thật với người thân bằng thái độ khéo léo, tinh tế để mọi người giúp mình.
C. Không nghe theo những người không cùng quan điểm với mình.
D. Chấp hành nội quy ở trường, còn ở địa phương thì không quan tâm vì chủ yếu mình đều ở trường.
Câu 8. Theo em, những hành vi nào sau đây thể hiện tính không liêm khiết?
A. Không tham ô, không nhận hối lộ.
B. Luôn mong muốn làm giàu bằng tài năng và sức lực của mình.
C. Chỉ làm việc để đạt được mục đích của mình.
D. Làm từ thiện giúp đỡ những người khó khăn.
Câu 9. Chị Hoa là nhân viên thu ngân tại ngân hàng A. Một lần, sau khi kiểm tiền do khách hàng gửi, chị phát hiện một khách hàng đã nộp thừa 10 triệu đồng. Chị Hoa đã trả lại cho khách hàng. Chị Hoa là người có đức tính nào?
A. Chăm chỉ.
B. Sáng tạo.
C. Tiết kiệm.
D. Liêm khiết.
Câu 10. Một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ, là định nghĩa về phẩm chất nào?
A. Liêm khiết.
B. Yêu thương con người.
C. Tự chủ.
D. Giữ chữ tín.
Câu 11. Việc làm nào thể hiện tính liêm khiết?
A. Nhân viên dùng quà cáp, tiền bạc biếu xén cấp trên để được thăng chức.
B. Cán bộ ngân hàng vì nghèo đã chiếm giữ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng.
C. Không dùng tài sản, tiền bạc của Nhà nước vào những việc riêng.
D. Bố mẹ mang quà đến nhà để xin cô giáo cho con học lớp chọn.
Câu 12. Sống ... ... làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?
A. Tự lập.
B. Cần cù.
C. Liêm khiết.
D. Tự tin.
Câu 13. Thầy Thắng là giảng viên một trường đại học lớn. Vào mỗi kỳ thi hay xảy ra tình trạng mua điểm để qua được kỳ thi, nhưng thầy luôn lấy tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp làm trọng, thầy không nhận quà của bất cứ học sinh nào. Thầy Thắng là người có đức tính nào?
A. Yêu thương con người.
B. Liêm khiết.
C. Tiết kiệm.
D. Tự chủ.
Câu 14. Câu tục ngữ thể hiện tính liêm khiết là?
A. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
C. Giấy rách phải giữ lấy lề.
D. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Câu 15. Các hành vi: Đi học muộn, nghỉ học không có lí do, đi dép lê đến lớp đã vi phạm điều gì?
A. Vi phạm quy định.
B. Vi phạm quy chế.
C. Vi phạm kỉ luật.
D. Vi phạm pháp luật.
Câu 16. Câu tục ngữ nào không nói về pháp luật, kỉ luật?
A. Luật pháp bất vị thân.
B. Phép vua thua lệ làng.
C. Đất có lề, quê có thói.
D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Câu 17. Bản chất pháp luật nước ta là?
A. Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân.
B. Thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam trên các lĩnh vực.
C. Thể hiện ý chí của nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Cả A,B,C.
Câu 18. So với đạo đức, điểm khác biệt căn bản nhất giữa pháp luật và đạo đức thể hiện ở đặc điểm nào?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính bắt buộc.
D. Cả A,B,C.
Câu 19. Các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế gọi là?
A. Đạo luật.
B. Pháp chế.
C. Bộ luật.
D. Pháp luật.
Câu 20. Các quy định của pháp luật là thước đo hành vi của mọi người, có tính phổ biến chung, được áp dụng nhiều lần trong phạm vi rộng lớn thể hiện đặc điểm nào của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính bắt buộc.
D. Tính giáo dục.
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đêm nào nhà ông H cũng mở nhạc hát karaoke đến 12 giờ đêm làm cho cả xóm mất ngủ. Khi bị tổ dân phố nhắc nhở thì ông H cho rằng đó là thói quen của gia đình mình. Ông yêu cầu tổ dân phố cần phải tôn trọng thói quen của gia đình ông.
? Em có đồng ý với lập luận với lập luận của ông H không? Tại sao?
Câu 2. (3 điểm) Có ý kiến cho rằng “Giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa”. Em có đồng ý với ý kiến đó không?Vì sao?
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 20, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
B |
D |
C |
C |
B |
A |
C |
D |
A |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
C |
C |
B |
C |
C |
D |
D |
D |
D |
A |
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu |
Nội dung trả lời |
Điểm |
1 |
- Em không đồng ý với lập luận của ông H. - Vì: ông H không biết tôn trọng mọi người xung quanh mình, ông H cần thay đổi thói quen không tốt của mình để khỏi ảnh hưởng đến những người xung quanh… |
2 điểm 1,0 1,0 |
2 |
- Không đồng ý. - Lí giải được: giữ lời hứa là biểu hiện của giữ chữ tín... Song không phải chỉ là giữ lời hứa mà còn phải thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của mình... |
3 điểm 2,0 1,0 |
Tuỳ theo cách trả lời của học sinh, giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Giáo dục công dân 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Hành vi nào thể hiện tôn trọng lẽ phải?
A. Luôn bảo vệ ý kiến của mình.
B. Lắng nghe ý kiến của mọi người để tìm ra điều hợp lí.
C. Luôn tán thành và làm theo số đông.
D. Thấy bất kể việc gì có lợi cho mình cũng làm bằng được.
Câu 2. Lẽ phải là gì?
A. Lẽ phải là những điều được nhiều người làm theo.
B. Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn.
C. Lẽ phải là những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
D. Là làm việc tốt, có lợi cho bản thân.
Câu 3. Mai thấy có một người đàn ông hay đứng ở cổng trường lúc tan học. Ông ta lân la làm quen với các bé gái, cho kẹo, đồ chơi rồi rủ đi cùng. Theo em, Mai nên làm gì?
A. Không cần quan tâm vì ông ta không liên quan đến Mai.
B. Đi theo dõi xem ông ta làm gì.
C. Nhìn thấy người đàn ông đó là tránh mặt đi.
D. Nói với người lớn và tránh tiếp xúc với người đàn ông đó.
Câu 4. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây không nói về tôn trọng lẽ phải?
A. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
B. Cây ngay không sợ chết đứng.
C. Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn.
D. Vàng thật không sợ lửa.
Câu 5. Để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải, học sinh cần làm gì?
A. Luôn tán thành và làm theo số đông.
B. Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm bằng thái độ dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái.
C. Tranh luận với những người không cùng quan điểm với mình.
D. Việc không liên quan đến mình thì không quan tâm.
Câu 6. Hành vi nào thể hiện không tôn trọng lẽ phải?
A. Thắng dũng cảm và khôn khéo khi tố cáo tên trộm với phụ xe buýt.
B. Thảo làm vỡ lọ hoa nhưng nói với mẹ là con mèo làm vỡ.
C. Thấy bạn Nam gian lận trong kiểm tra, Phương đã báo cáo với thầy giáo.
D. Hiếu tố cáo với công an việc một người lạ mặt móc túi khách hàng trong quán ăn.
Câu 7. Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển là ý nghĩa của đức tính nào?
A. Chăm chỉ.
B. Tự tin.
C. Đoàn kết.
D. Tôn trọng lẽ phải.
Câu 8. Liêm khiết là?
A. Một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống tính toán, chỉ nghĩ lợi ích bản thân, toan tính, nhỏ nhen, ích kỉ.
B. Một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, nhưng biết nghĩ đến lợi ích bản thân.
C. Một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ.
D. Một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, sẵn sàng làm bất cứ việc gì để đạt được mục đích.
Câu 9. Ý nghĩa của sống liêm khiết?
A. Góp phần làm xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
B. Làm cho con người được nhiều người quý mến, tôn trọng.
C. Làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần làm xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
D. Trở thành tấm gương cho mọi người trong xã hội, góp phần làm xã hội trong sạch.
Câu 10. Muốn trở thành người liêm khiết, cần rèn luyện những đức tính gì?
A. Trung thực, siêng năng kiên trì, tôn trọng kỉ luật, tự trọng, sống giản dị, yêu thương con người, khoan dung, đoàn kết tương trợ, tôn trọng lẽ phải...
B. Đoàn kết, hợp tác, xây dựng tình bạn cùng có lợi…
C. Trung thực, siêng năng kiên trì, sống xa hoa, hiện đại, hưởng thụ thành quả bản thân….
D. Trung thực, siêng năng kiên trì, tôn trọng kỉ luật, tự trọng nhưng vẫn phải nghĩ đến lợi ích bản thân.
Câu 11. Anh Hùng là nhân viên tại ngân hàng. Một lần, sau khi kiểm tiền do khách hàng gửi, anh phát hiện một khách hàng đã nộp thừa 20 triệu đồng. Anh Hùng đã trả lại cho khách hàng. Anh Hùng là người như thế nào?
A. Tự chủ.
B. Liêm khiết.
C. Tiết kiệm.
D. Sáng tạo.
Câu 12. Câu tục ngữ không thể hiện tính liêm khiết là?
A. Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vẹo.
B. Áo rách cốt cách người thương.
C. Đói cho sạch, rách cho thơm.
D. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Câu 13. Theo em, hành vi nào sau đây thể hiện tính không liêm khiết?
A. Dùng tiền Nhà nước để làm việc riêng.
B. Không tham ô, không nhận hối lộ.
C. Luôn mong muốn làm giàu bằng tài năng và sức lực của mình.
D. Làm từ thiện giúp đỡ những người khó khăn.
Câu 14. Hùng đang học lớp 8, trong một lần ra ngoài Hùng vô tình bắt gặp Hưng, bạn cùng lớp đang lấy trộm đồ của một nhà trong xóm. Bị phát hiện, Hưng đã dọa nếu Hùng nới với người khác thì sẽ bị ăn đòn. Hùng nên làm gì?
A. Đề nghị Hưng trả lại đồ và xin lỗi người hàng xóm. Nếu Hưng không nghe, em sẽ báo với người lớn để can thiệp.
B. Nghe lời Hưng, không kể với ai.
C. Đánh lại Hưng và bỏ chạy để Hưng không tìm được.
D. Đòi Hưng chia tiền cho nếu không sẽ báo người khác biết.
Câu 15. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói về pháp luật và kỉ luật là?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
C. Tôn sự trọng đạo.
D. Muốn tròn thì phải có khuôn.
Câu 16. Các hành vi: Chặt gỗ trong khu rừng nguyên sinh, bắt cóc trẻ em, buôn bán động vật hoang dã vi phạm điều gì?
A. Vi phạm pháp luật.
B. Vi phạm quy định.
C. Vi phạm quy chế.
D. Vi phạm kỉ luật
Câu 17. (1 điểm) Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp
Pháp luật là các ………………………, có tính bắt buộc, do ………………………….. được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các …………………………………, thuyết phục ……………………………….
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Trong các buổi học, Vinh thường hay nói leo khi cô giáo giảng bài. Hoa – bạn thân của Vinh đã nhẹ nhàng góp ý để rút kinh nghiệm. Vinh cho rằng Hoa đã xúc phạm và không tôn trọng mình.
- Em có đồng ý với nhận định của bạn Vinh hay không? Tại sao?
- Từ đó , em hiểu như thế nào là tôn trọng người khác?
Câu 2. (2 điểm) Câu ca dao “Một lần thất tính vạn lần chẳng tin” nói lên phẩm chất đạo đức nào đã học. Nêu phẩm chất đạo đức đó và cho biết ý nghĩa? Để có được sự tin tưởng và tín nhiệm của mọi người chúng ta cần phải làm gì ?
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 16, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
C |
D |
A |
B |
B |
D |
C |
Câu |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
C |
A |
B |
D |
A |
A |
D |
A |
Câu 17: Trả lời đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
- Quy tắc xử sự chung.
- Nhà nước ban hành.
- Biện pháp giáo dục.
- Cưỡng chế.
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu |
Nội dung trả lời |
Điểm |
1 |
Không đồng ý Vì việc làm của Hoa không có ý gì xấu mà chỉ muốn giúp Vinh sửa chữa khuyết điểm để cùng tiến bộ… Tôn trọng người khác là tôn trọng danh dự, nhân phẩm và lợi ích của người khác |
2 điểm 1,0 1,0 |
2 |
- Phẩm chất đạo đức Giữ chữ tín. - Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau. - Ý nghĩa: Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người tin cậy, tín nhiệm. - Bản thân: Làm tốt nghĩa vụ của mình, hoàn thành nhiệm vụ, giữ lời hứa, đúng hẹn. |
3 điểm 2,0 1,0 |
Tuỳ theo cách trả lời của học sinh, giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)