20 Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh ôn thi vào 10 năm 2025

Bài viết cập nhật bộ 20 Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh ôn thi vào 10 năm 2025 có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Anh ôn thi vào 10 năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

CHUYÊN ĐỀ 1: NGỮ ÂM

1. Phát âm

1.1. Nguyên âm và phụ âm

a. Nguyên âm

- Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở.

- Có 20 âm tiết là nguyên âm trong tiếng Anh. Trong đó, nguyên âm được chia ra thành 2 loại: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.

Phân loại

Nguyên âm

Ví dụ

Nguyên âm đơn

 

 

Nguyên âm ngắn:  

/ɪ/; /e/; /ɒ/; /ʊ/; /ʌ/; /ǝ/

 

 

kit /kɪt/: bộ dụng cụ

dress /dres/: váy

hot /hɒt/: nóng

book /bʊk/: sách

love /lʌv/: yêu

about /əˈbaʊt/: về, liên quan tới

Nguyên âm dài: 

/i:/; /æ/; /ɔ:/; /u:/; /ɑː/; /ɜ:/

key /kiː/: chìa khóa

bad /bæd/: tệ, xấu

law /lɔː/: luật

loop /luːp/: vòng lặp

star /stɑːr/: ngôi sao

nurse /nɜːs/: y tá

Nguyên âm đôi

/eɪ/; /əʊ/; /eə/; /ʊə/; /aɪ/; /ɑʊ/; /ɪə/; /ɔɪ/

make /meɪk/: làm, thực hiện

show /ʃəʊ/: màn trình diễn

square /skweə(r)/: quảng trường

poor /pʊə(r)/: nghèo

high /haɪ/: cao

mouth /maʊθ/: miệng

here /hɪər/: ở đây

choice /tʃɔɪs/: lựa chọn

b. Phụ âm

- Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh

quản lên môi bị cản trở, bị tắc.

- Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói khi phối hợp với nguyên âm.

Phân loại

Phụ âm

Ví dụ

Phụ âm vô thanh

/p/; /f/; /s/; /ʃ/; /k/; /t/; /θ/; /tʃ/

pen /pen/: bút bi

fat /fæt/: béo, mập

son /sʌn/: con trai

sure /ʃɔː(r)/: chắc chắn

school /sku:l/: trường học

tea /tiː/: trà

match /mætʃ/: trận đấu

Phụ âm hữu thanh

/b/; /d/; /g/; /dʒ/; /v/; /ð/; /z/; /ʒ/

book /bʊk/: quyển sách

date /deɪt/: ngày

go /ɡəʊ/: đi

age /eiʤ/: tuổi

heavy /ˈhev.i/: nặng

smooth /smuːð/: mượt, trơn tru

zoo /zuː/: sở thú

vegetable /ˈvedʒtəbl/: rau củ quả

Một số phụ âm

còn lại

/m/; /n/; /ŋ/; /h/; /l/; /r/; /j/; /w/

mine /maɪn/: của tôi

sun /sʌn/: mặt trời

long /lɒŋ/: dài

hot /hɒt/: nóng

live /lɪv/: sống

rich /rɪtʃ/: giàu có

use /ju:z/: sử dụng

one /wʌn/: một, số 1

1.2. Cách phát âm đuôi -s/es

- Ta căn cứ vào âm cuối của danh từ hoặc động từ trước khi được thêm "s" hoặc "es" để phân biệt ba cách đọc khác nhau như sau: /s/, /iz/, /z/

Cách phát âm

Dấu hiệu

Ví dụ

 

 

/s/

 

 

Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/

beliefs /bɪˈliːfs/: sự tin tưởng

hits /hɪts/: đánh

books /bʊks/: sách

stops /stɒps/: dừng lại

months /mʌnθs/: tháng

/iz/

 

Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce)

policies /ˈpɒl.ə.siz/: chính sách

freezes /friːziz/: đóng băng

washes /wɒʃiz/: rửa

watches /wɒtʃiz/: xem

changes /tʃeɪndʒiz/: thay đổi

garages /ɡəˈrɑːʒiz/: nhà để xe

/z/

 

 

 

Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại: /b/; /d/; /g/; /l/; /m/; /n/; /r/; /v/; /ð/; /ŋ/

describes /dɪˈskraɪbz/: mô tả

decides /dɪˈsaɪdz/: quyết định

hugs /hʌɡz/: ôm

smiles / smaɪlz/: cười

dreams /driːmz/: mơ

cleans /kliːnz/: lau dọn

fears /fɪə(r)z/: lo sợ

loves /lʌvz/: yêu

breathes /briːðz/: thở

belongs /bɪˈlɒŋz/: thuộc về

1.3. Cách phát âm đuôi -ed

- Ta căn cứ vào âm cuối của động từ trước khi được thêm "ed" để phân biệt ba cách đọc khác nhau như sau: /t/, /d/, /ɪd/

Cách phát âm

Dấu hiệu

Ví dụ

/ɪd/

Khi các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/

waited /weɪtɪd/: chờ đợi

added /ædɪd/: thêm vào

/t/

 

Khi các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/; /p/; /s/; /f/; /ʃ/, /tʃ/

 

booked /bʊkt/: đặt bàn

hoped /həʊpt/: hi vọng

kissed /kɪst/: hôn

laughed /lɑːft/: cười

washed /wɒʃt/: rửa

 

 

watched /wɒtʃt/: xem

/d/

 

 

 

Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại: /b/, /g/, /l/, /m/, /n/, /r/, /v/, /dʒ/, /ð/, /z/

robbed /rɒbd/: ăn cướp

hugged /hʌɡd/: ôm

called /kɔːld/: gọi điện

claimed /kleɪmd/: khẳng định

opened /ˈəʊpənd/: mở

feared /fɪə(r)d/: lo sợ

arrived /əˈraɪvd/: đến

managed /ˈmænɪdʒd/: quản lí

breathed /briːðd/: thở

advised /ədˈvaɪzd/: khuyên

Lưu ý: Một số tính từ tận cùng có "ed" nhưng cách đọc không theo nguyên tắc trên, mà lại được phát âm là /ɪd/, như sau:

Tính từ

Cách đọc

Nghĩa

dogged

/ˈdɒɡ.ɪd/

ngoan cường; kiên định

middle-aged

/ˌmɪd.əlˈeɪdʒɪd/

tuổi trung niên

naked

/ˈneɪ.kɪd/

trần truồng

ragged

ˈræɡ.ɪd/

rách nát

rugged

/ˈrʌɡ.ɪd/

lởm chởm; lì lợm

sacred

/ˈseɪ.krɪd/

thiêng liêng

wicked

/ˈwɪk.ɪd/

ác độc

wretched

/ˈretʃ.ɪd/

tồi tệ; khốn khổ

2.Trọng âm

Quy tắc

Ví dụ

Động từ 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm 2.

ap'pear; de'gree; de'cide; ...

Ngoại trừ: 'offer; 'answer; 'enter; 'listen; 'open; 'finish; 'happen ....

Danh từ, tính từ 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm 1.

'local; 'social; 'campus; 'pillow; ...

Danh từ ghép có trọng âm chính rơi vào âm 1.

'raincoat; 'tea-cup; 'film-maker; 'short-hand; 'bookshop; 'footpath; 'shortlist; ...

Tính từ ghép thường nhấn âm 1, nhưng nếu tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, hoặc kết thúc bằng đuôi ed thì trọng âm rơi vào âm 2, động từ ghéptrạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm 2.

'home-sick; 'air-sick; 'praiseworthy; ...

NHƯNG: bad-'tempered; short-'sighted, well-'informed...

Các từ kết thúc với đuôi how, what, where (wh-question) … thì nhấn âm 1.

'somehow; 'somewhat...

Thường các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng "a" thì nhấn âm 2.

a'bed; a'bout; a'lone….

Trong số đếm, trọng âm sẽ nhấn vào đuôi -teen; và nhấn vào âm 1 nếu là đuôi –ty

four'teen; 'fourty ...

 * Một số quy tắc đánh trọng âm khác

Quy tắc

Ví dụ

Trọng âm chính rơi vào trước các hậu tố: "ion, ional, ionally".

appli'cation, edu'cation, col'lision, pro'vision, tra'ditional, inter'nationally, etc.

* Ngoại lệ: 'television

Trọng âm chính rơi vào trước các hậu tố: "ic, ical, ically".

enthusi'astic, opti'mistic, eco'nomics,

sta'tistics, his'torical, nu'merical, spe'cifically,

etc.

*Ngoại lệ: 'politics, a'rithmetic, 'heretic

Trọng âm chính rơi vào trước hậu tố: "ity".

a'bility, uni'versity, ca'pacity, com'munity, elec'tricity, responsi'bility, etc.

Trọng âm chính rơi vào trước các hậu tố "ogy, aphy, ophy, omy".

bi'ology, soci'ology, tech'nology, archae'ology, ge'ography, pho'tography, phi'losophy, e'conomy, as'tronomy, etc.

Trọng âm chính rơi vào trước các hậu tố "ian, ial, ially".

phy'sician, elec'trician, Bra'zilian, Ca'nadian, in'dustrial, contro'versial, com'mercially, etc.

Trọng âm chính rơi vào ngay âm cuối khi

trai'nee,  refe'ree,   refu'gee,   interview'ee,

âm cuối có "ee", "eer", "oo" hoặc "oon".

 

 

pio'neer, engi'neer, mountai'neer, ta'boo, ba'lloon, ma'roon, ty'coon, ty'phoon, etc. 

* Ngoại lệ: em'ployee, com'mittee, 'reindeer

Trọng âm chính rơi vào trước các âm tiết:

"ious" hoặc "eous".

de'licious, in'dustrious, fas'tidious, cou'rageous, advan'tageous, te'nacious, ou'trageous, osten'tatious, etc.

Chú ý: Nếu chỉ có âm "ous" (không là "ious" hoặc "eous"), dấu nhấn chính đặt ngay trước "ous" hoặc hai vần trước "ous".

Ví dụ: di'sastrous, 'scandalous, 'populous, ad'venturous, con'tinuous, me'ticulous, etc.

Trọng âm chính rơi vào trước các hậu tố: "ual, ually".

indi'vidual (ly), con'tractual, per'petual (ly), con'tinual (ly), etc.

Các từ có ba âm tiết trở lên, tận cùng có âm "ate", "ately" hoặc "y", chúng ta đếm ngược từ "ate, ately" ra trước ba âm tiết thì đó là trọng âm chính.

'advocate, com'municate, 'dedicate, il'literate, ac'celerate, in'timidate, un'fortunately,

im'mediately, de'liberately, 'trustworthy, 'enemy, 'industry, etc.

Lưu ý: Các quy tắc trên là dấu hiệu nhận biết phổ biến để làm phần trọng âm, tuy nhiên, vẫn có nhiều các từ không theo quy tắc, do vậy các bạn học sinh nên luyện tập phần trọng âm thật nhiều để làm bài thành thạo và chính xác nhất.

................................

................................

................................

Xem thử

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học