Top 50 Đề thi Địa Lí 9 Học kì 2 năm học 2024 - 2025 có đáp án
Phần dưới là danh sách Top 50 Đề thi Địa Lí 9 Học kì 2 năm học 2024 - 2025 có đáp án gồm các đề kiểm tra 15 phút, đề kiểm tra giữa kì, đề thi học kì. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 9.
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 2 có đáp án (Lần 1)(3 đề)
- Đề thi Địa Lí 9 Giữa học kì 2 có đáp án (3 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 2 có đáp án (Lần 2)(3 đề)
- Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 (3 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2
Môn: Địa lý 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1:Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đông Nam Bộ? (1 điểm)
A. Bình Phước B. Đồng Nai
C. Bình Dương D. Bình Định
Câu 2:Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước? (1 điểm)
A. Điện. B. Hóa chất.
C. Dầu thô. D. Dệt may.
Câu 3:Mặt hàng không phải là mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ là: (1 điểm)
A. Dầu thô B. Thực phẩm chế biến
C. Than đá D. Hàng nông sản
Câu 4:Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là: (1 điểm)
A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo.
B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn.
C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
Câu 5:Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: (1 điểm)
A. Điều B. Cà phê C. Cao su D. Hồ tiêu
Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Biên Hòa. (2,5 điểm)
Câu 2:Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi, khó khăn về tự nhiên nào để phát triển ngành trồng cây công nghiệp nhiệt đới? (2,5 điểm)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm)
Trả lời: Đông Nam Bộ bao gồm 6 tỉnh, thành phố. Đó là TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu. Bình Định không thuộc Đông Nam Bộ
Đáp án: D.
Câu 2: (1 điểm)
Trả lời: Đông Nam Bộ là vùng có nguồn dầu thô giàu có bậc nhất nước ta, nên sản phẩm công nghiệp từ việc khai thác này chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước.
Đáp án: C.
Câu 3: (1 điểm)
Trả lời: Một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Đông Nam Bộ: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, hàng nông sản nguyên liệu cho sản xuất,… Ở Đông Nam Bộ, không có than đá nên đây không phải là mặt hàng xuất khẩu hàng đầu.
Đáp án: C.
Câu 4: (1 điểm)
Trả lời: Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo,… những di tích này có ý nghĩa lớn cho phát triển du lịch.
Thánh địa Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An ở Quảng Nam. → Duyên hải Nam trung Bộ.
Đáp án: A.
Câu 5: (1 điểm)
Trả lời: Cao su là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó đến cây điều, cà phê, hồ tiêu.
Đáp án: C
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
Hướng dẫn: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam: 1. Xác định trung tâm công nghiệp Biên Hòa (trang công nghiệp(tr 21)/trang vùng Đông Nam Bộ - Đồng bằng sông Cửu Long (tr 29). 2. Kể tên các ngành dựa vào chú giải.
Trả lời: Các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Biên Hòa là: Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, dệt - may, điện tử, hóa chất - phân bón, sản xuất giấy – xenlulô, luyện kim đen, luyện kim màu
Câu 2: (2,5 điểm)
Hướng dẫn: Đánh giá các điều kiện về tự nhiên: đất, khí hậu, nước, ...
Trả lời:
a. Thuận lợi:
- Tài nguyên khí hậu: Cận xích đạo nóng ẩm: giàu nhiệt ẩm, tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng nhanh, phát triển quanh năm. Số giờ nắng cao thuận lợi cho phơi sấy.
- Tài nguyên đất: Tập trung diện tích đất badan, đất xám lớn thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm và một số cây ngắn ngày.
- Tài nguyên sinh vật: Rất phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng và chọn giống
b. Khó khăn:
- Tài nguyên nước: thiếu nước vào mùa khô.
- Đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 45 phút giữa kì 2
Môn: Địa lý 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1:Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)
A. Cần Thơ B. Đồng Nai
C. Long An D. Đồng Tháp
Câu 2:Ba trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là: (0,5 điểm)
A.TP Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa
B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Tây Ninh
C.TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu
D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa
Câu 3:Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng (0,5 điểm)
A. cao nhất B. thấp nhất
C. trung bình D. thấp hơn dịch vụ
Câu 4:Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là: (0,5 điểm)
A. sống chung với lũ
B. tránh lũ
C. xây dựng nhiều đê bao
D. trồng rừng ngập mặn
Câu 5:Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu: (0,5 điểm)
A. Cận xích đạo.
B. Nhiệt đới khô.
C. Nhiệt đới có mùa đông lạnh
D. Cận nhiệt đới
Câu 6:Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là: (0,5 điểm)
A. Khí hậu nóng quanh năm.
B. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. Khoáng sản không nhiều.
Câu 7:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)
A.Vĩnh Long B. Bình Dương
C. Bình Phước D. Long An
Câu 8:Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước: (0,5 điểm)
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng Bằng sông Hồng.
C. Đồng Bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên.
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: (3 điểm)
a. kể tên 3 trung công nghiệp của Đồng bằng Sông Cửu Long.
b. Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Câu 2:Nêu ý nghĩa của vận tải đường thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (3 điểm)
Câu 3:Cho bảng số liệu: (2 điểm)
BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: nghìn tấn
Sản lượng | 1995 | 2002 | 2010 | 2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 819,2 | 1252,5 | 2999,1 | 3619,5 |
Cả nước | 1584,4 | 2647,4 | 5142,7 | 6322,5 |
Hãy:
a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.
c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang. Đồng Nai thuộc Đông Nam Bộ
Đáp án: B.
Câu 2: (0,5 điểm)
Trả lời: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Các trung tâm này có ngành dịch vụ, công nghiệp phát triển.
Đáp án: B.
Câu 3: (0,5 điểm)
Trả lời: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất, chiếm 59,3% (Năm 2002).
Đáp án: A.
Câu 4: (0,5 điểm)
Trả lời: Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là: Sống chung với lũ. Đây là biện pháp giúp khai thác các nguồn lợi từ lũ (phù sa, nguồn lợi thủy sản). Hạn chế những tác hại lũ gây ra. (vấn đề ÔNMT, dịch bệnh).
Đáp án: A.
Câu 5: (0,5 điểm)
Trả lời: Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.
Đáp án: A
Câu 6: (0,5 điểm)
Trả lời: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là: Diện tích đất phèn, đất mặn lớn. Muốn phát triển nông nghiệp cần tiến hành các biện pháp thau chua, rửa mặn.
Đáp án: B
Câu 7: (0,5 điểm)
Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
Đáp án: A
Câu 8: (0,5 điểm)
Trả lời: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm (lúa, thủy sản, hoa quả,…) hàng đầu của cả nước là Đồng Bằng sông Cửu Long.
Đáp án: C.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Hướng dẫn trả lời:
a. Nêu tên 3 trong các trung tâm công nghiệp sau: Long Xuyên, Kiên Lương, Rạch Gía; Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cần Thơ.
b. Các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long (Cần Thơ) là: Luyện kim đen, sản xuất vật liệu xây dựng, Chế biến nông sản, dệt may, hóa chất, cơ khí.
Câu 2: (2 điểm)
Hướng dẫn trả lời:
+ Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông rạch, kênh đào dày đặc, chế độ nước’tương đối điều hòa có thể giao thông quanh năm và đi đến mọi nơi, nên vận tải thủy là loại hình giao thông phổ biển và tiện lợi nhất, đặc biệt trong mùa lũ.
+ Mạng lưới giao thông đường bộ ở nhiều vùng nông thôn còn kém phát triển, hoạt động vận tải còn hạn chế, nhất là vào mùa mưa, nên giao thông vận tải thủy có vai trò hàng đầu trong gắn kết các địa phương ở đồng bằng với nhau. Ngoài ra, còn có vai trò quan trọng trong giao lưu giữa đồng bằng với các vùng khác và với cả nước ngoài.
Câu 3: (2 điểm)
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng | 1995 | 2002 | 2010 | 2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 51,7 | 47,3 | 58,3 | 58,3 |
Các vùng khác | 48,3 | 52,7 | 41,7 | 42,8 |
Cả nước | 100 | 100 | 100 | 100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính:
- Vẽ biểu đồ:
BỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2
Môn: Địa lý 9
Thời gian làm bài: 15 phút
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU CỦA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC,
NĂM 2001 (CẢ NƯỚC = 100%)
Ngành công nghiệp trọng điểm | Sản phẩm tiêu biểu | |
Tên sản phẩm | Tỉ trọng so với cả nước (%) | |
Khai thác nhiên liệu | Dầu thô | 100,0 |
Điện | Điện sản xuất | 47,3 |
Cơ khí - điện tử | Động cơ điêden | 77,8 |
Hóa chất | Sơn hóa học | 78,1 |
Vật liệu xây dựng | Xi măng | 17,6 |
Dệt may | Quần áo | 47,5 |
Chế biến lương thực thực phẩm | Bia | 39,8 |
Câu 1:Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết tỉ trọng sản phẩm dầu thô của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001? (1 điểm)
A. 100% B. 47,3% C. 77,8% D. 78,1%
Câu 2:Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết sản phẩm nào sau đây của Đông Nam Bộ có tỉ trọng trên 70% so với cả nước? (1 điểm)
A. Điện sản xuất B. Quần áo
C. Bia D. Sơn hóa học
Câu 3:Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết sản phẩm nào sau đây của Đông Nam Bộ có tỉ trọng 39,8% so với cả nước? (1 điểm)
A. Động cơ điêden B. Quần áo
C. Bia D. Sơn hóa học
Câu 4:Ngành nào sau đây sử dụng tài nguyên sẵn có? (1 điểm)
A. Khai thác nhiên liệu
B. Cơ khí điện tử
C. Vật liệu xây dựng
D. Dệt may
Câu 5:Ngành nào sau đây sử dụng nhiều lao động? (1 điểm)
A. Khai thác nhiên liệu
B. Cơ khí điện tử
C. Vật liệu xây dựng
D. Dệt may
Câu 6:Ngành nào sau đây không đòi hỏi kỹ thuật cao? (1 điểm)
A. Khai thác nhiên liệu
B. Chế biến LTTP
C. Vật liệu xây dựng
D. Cơ khí – điện tử
Câu 1:Em hãy, trình bày vai trò của vùng ĐNB trong sự phát triển CN của cả nước? (2 điểm)
Câu 2:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, em hãy kể tên các cửa khẩu thuộc vùng Đông Nam Bộ? (2 điểm)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (1 điểm)
Trả lời: Tỉ trọng sản phẩm dầu thô của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001 là 100%.
Chọn: A
Câu 2: (1 điểm)
Trả lời: Sơn hóa học là sản phẩm có tỉ trọng 78,1%
Chọn: D
Câu 3: (1 điểm)
Trả lời: Bia là sản phẩm có tỉ trọng 39,8%
Chọn: C
Câu 4: (1 điểm)
Trả lời: Các ngành sử dụng tài nguyên sẵn có là: Chế biến LTTP, khai thác nhiên liệu, điện.
Chọn: A
Câu 5: (1 điểm)
Trả lời: Các ngành sử dụng nhiều lao động là: Chế biến LTTP, dệt may.
Chọn: D
Câu 6: (1 điểm)
Trả lời: Các ngành đòi hỏi kỹ thuật cao là: Khai thác nhiên liệu, cơ khí – điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng.
Chọn: B
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Hướng dẫn giải:
Vai trò của ĐNB trong phát triển công nghiệp cả nước:
+ Đóng góp tỉ trọng lớn vào GDP của cả nước.
+ Tỉ trọng hàng xuất khẩu, tỉ trọng CN trong cơ cấu GDP của cả nước lớn.
+ Thúc đẩy CNH, HĐH đất nước.
+ Giải quyết nhu cầu hàng hóa trong cả nước.
Câu 2: (2 điểm)
Hướng dẫn giải:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 29, các cửa khẩu thuộc vùng Đông Nam Bộ là: Hoa Lư, Xa Mát, Mộc Bài.
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Địa Lí 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:
- Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 có đáp án
- Giải bài tập Địa Lí 9 (hay nhất)
- Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 9
- Giải vở bài tập Địa Lí 9
- Giải tập bản đồ Địa Lí 9
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)