Đề cương ôn tập Học kì 2 GDCD 8 Chân trời sáng tạo (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 2 GDCD 8 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi GDCD 8 Học kì 2.

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập GDCD 8 Học kì 2 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:

Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

- Khái niệm

+ Vũ khí, chất nổ, chất độc hại: Những vật, hóa chất gây nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe con người và môi trường sống.

+ Cháy nổ: Hiện tượng vật liệu cháy bốc lửa, phát sinh nhiệt lượng lớn gây thiệt hại tài sản, tính mạng.

- Tác hại

+ Gây thương vong cho người, phá hủy tài sản, môi trường.

+ Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, nền kinh tế, an ninh xã hội.

- Trách nhiệm công dân

+ Không tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, chất cháy nổ, chất độc hại.

+ Phát hiện và báo ngay cho cơ quan chức năng khi gặp vũ khí, chất nổ, chất độc.

+ Chấp hành nghiêm các quy định về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường.

+ Tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia phòng tránh.

- Biện pháp phòng ngừa

+ Thực hiện quy định an toàn lao động, an toàn cháy nổ.

+ Không chơi đùa, sử dụng vật liệu dễ cháy, nổ.

+ Học kỹ năng phòng cháy chữa cháy.

+ Chủ động xử lý tình huống cháy nổ nhỏ, biết cách thoát hiểm.

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

- Khái niệm

+ Lao động: Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất, giá trị tinh thần cho xã hội.

+ Quyền lao động: Công dân có quyền tự do tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, học nghề.

+ Nghĩa vụ lao động: Công dân có trách nhiệm lao động có ích cho xã hội, gia đình và bản thân.

- Ý nghĩa

+ Lao động tạo ra của cải, phát triển kinh tế, ổn định đời sống xã hội.

+ Khẳng định phẩm giá, giá trị của bản thân trong cộng đồng.

- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động

+ Nhà nước bảo hộ quyền lợi lao động chính đáng của công dân.

+ Công dân được làm việc trong điều kiện an toàn, được trả lương đúng quy định.

+ Công dân phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ lao động: chăm chỉ, sáng tạo, trung thực, trách nhiệm.

- Trách nhiệm công dân

+ Tôn trọng lao động, quý trọng người lao động.

+ Học tập tốt, rèn luyện kỹ năng để có tay nghề vững vàng.

+ Góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1.  Thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất được gọi là?

A. Vũ khí.

B. Tang vật.

C. Chất độc hại.

D. Chất gây nghiện.

Câu 2. Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí?

A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an.

B. Cá nhân.

C. Công ty tư nhân.

D. Tổ chức phản động.

Câu 3. Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là

A. Vũ khí

B. Chất độc hại

C. Chất thải

D. Chất nổ

Câu 4.  Vật nào dưới đây không phải là vũ khí hoặc vật liệu nổ?

A. Dao găm

B. Súng

C. Bình gas

D. Máy tính

Câu 5. Việc sử dụng, tàng trữ và mua bán vũ khí, chất nổ phải tuân theo:

A. Luật thương mại

B. Luật dân sự    

C. Quy định pháp luật về an ninh, trật tự

D. Quy định của từng gia đình

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ?

A. Cháy, chập điện do thiết bị điện bị quá tải.

B. Sử dụng chất bảo quản, phụ gia thực phẩm.

C. Để các đồ dễ bắt lửa sát các đồ tạo nhiệt.

D. Sử dụng chất nổ trái phép, chất phóng xạ.

Câu 7. Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tố giác người có hành vi: tàng trữ, mua bán trái phép chất gây cháy, nổ.

B. Hỗ trợ, giúp đỡ những người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.

C. Lợi dụng hoạt động phòng cháy, chữa cháy để xâm hại sức khỏe con người.

D. Sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt đúng tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy.

Câu 8. Luật Quản lí vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.

B. Tố cáo những người hành vi mua bán trái phép vũ khí, vật liệu nổ.

C. Tố giác những người có hành vi: nghiên cứu, chế tạo trái phép vũ khí.

D. Lợi dụng, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ để xâm phạm an ninh quốc gia.

Câu 9. Em đang xếp hàng đợi mua dầu hỏa cho bố, thì trông thấy một người đàn ông cũng đang xếp hàng chờ đổ xăng, trong lúc chờ chú ấy đã lấy bật lửa ra định châm thuốc hút. Em sẽ làm gì ở tình huống đó?

A. Việc hút thuốc là quyền tự do của mỗi người

 B. Báo cho người quản lí tại đó biết được tình hình rồi phạt người đàn ông hút thuốc kia

C. Khuyên chú ấy không được hút thuốc tại cây xăng vì rất nguy hiểm có thể gây ra cháy nổ nghiêm trọng, thiệt hại đến tài sản và tính mạng

D. Mặc kệ chú ấy, chú ấy muốn hút thuốc ở đâu là việc của chú ấy

Câu 10. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Anh T sinh ra và lớn lên tại thôn X, xã P – nơi đây từng là cứ địa quan trọng trong chiến tranh, nên còn sót lại nhiều loại bom, mìn, vật nổ nằm trong lòng đất. Một lần, khi đang đi làm rẫy, anh T phát hiện một vật thể lạ, nghi là một quả bom.

Câu hỏi: Trong trường hợp trên, nếu là anh T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Lại gần, sờ vào vật thể lạ lên để kiểm tra xem đó là loại bom gì.

B. Huy động thêm nhiều người tới để khiêng vật thể đó về trụ sở công an.

C. Tránh xa vật thể lạ, báo cho lực lượng công an và cảnh báo tới mọi người.

D. Rời khỏi hiện trường và không cần cảnh báo cho người xung quanh biết.

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: GDCD 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Hành vi nào sau đây được phép thực hiện trong hoạt động phòng, chống tai nạn cháy, nổ?

A. Chống người thi thành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.

B. Mang chất dễ cháy, nổ đến những nơi tập trung đông người.

C. Cố ý gây cháy, làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người.

D. Giúp đỡ, hỗ trợ các hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

Câu 2. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong Luật Hóa chất năm 2007?

A. Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển các hóa chất thuộc danh mục được phép.

B. Sản xuất thuốc bằng các hóa chất đủ tiêu chuẩn, đúng hàm lượng cho phép.

C. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép, đảm bảo tiêu chuẩn.

D. Sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật, xâm hại sức khỏe con người.

Câu 3. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013)?

A. Hỗ trợ, giúp đỡ người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.

B. Thông báo kịp thời cho lực lượng chức năng khi phát hiện đám cháy.

C. Mang hàng và chất dễ cháy, nổ trái phép vào nơi tập trung đông người.

D. Tố giác tội phạm tàng trữ và vận chuyển chất nguy hiểm về cháy, nổ.

Câu 4. Luật quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.

B. Tố giác những người sử dụng trái phép các loại vũ khí nguy hiểm.

C. Tố giác những người vận chuyển, sử dụng trái phép vật liệu nổ.

D. Đào bới, tìm kiếm hoặc thu gom trái phép vũ khí, vật liệu nổ.

Câu 5. Loại tai nạn nào được đề cập đến trong đoạn thông tin dưới đây?

Thông tin. Bố mẹ đi vắng, bạn M dùng ấm điện để đun nước nhưng mải chơi bỏ quên khiến ấm chập điện bốc cháy. Ngọn lửa nhanh chóng lan ra nhiều đồ đạc trong nhà khiến bạn rất sợ hãi. Sau đó, đám cháy đã được lực lượng cứu hoả và người dân xung quanh dập tắt. Tuy nhiên, nhiều tài sản có giá trị trong nhà đã bị thiêu rụi, bản thân bạn M cũng bị ngạt khói và bỏng 30% cơ thể.

A. Cháy, nổ.

B. Ngộ độc thực phẩm.

C. Tai nạn vũ khí gây ra.

D. Tai nạn do bom mìn gây ra.

Câu 6. Chủ thể nào dưới đây không vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tai nạn chất độc hại?

A. Chị M dùng hóa chất độc hại để bảo quản thực phẩm.

B. Anh V báo cảnh sát cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.

C. Anh T hút thuốc lá và dùng điện thoại tại trạm xăng dầu.

D. Công ty P xả chất thải rắn chưa qua xử lí ra môi trường.

Câu 7. Các bạn T, K, V đang chơi đá cầu thì phát hiện khói bốc ra từ một ngôi nhà ở gần đó. Bạn T vội vàng gọi cứu hỏa, hô hoán mọi người xung quanh tới dập lửa; đồng thời nhắc nhở mọi người nhường đường, dọn dẹp chướng ngại vật để xe cứu hoả dễ dàng tiến vào chữa cháy. Trong khi đó, K và V bỏ chạy. Khi đến nơi an toàn, K than vãn với V rằng: “Sao T ngốc thế nhỉ, thấy tình huống nguy hiểm thì mình phải chạy thoát thân trước, khi nào đám cháy lan rộng thì tự khắc mọi người biết và kéo đến dập lửa thôi”. V cũng đồng tình với K và nói thêm “cậu ấy đúng là khôn nhà dại chợ”.

Trong tình huống trên, chủ thể nào đã có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn cháy, nổ?

A. Hai bạn K và V.

B. Bạn K.

C. Bạn T.

D. Bạn V.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

A. Thiệt hại tài sản của các cá nhân, gia đình và xã hội.

B. Chỉ gây tổn thương về tâm lí không gây tổn hại về sức khỏe.

C. Góp phần làm ô nhiễm môi trường sinh thái.

D. Gây tổn thương về thể chất thậm chí là tính mạng con người.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn ngộ độc thực phẩm?

A. Sử dụng chất phụ gia thực phẩm.

B. Kim loại nặng lẫn trong thực phẩm.

C. Thực phẩm bị nấm mốc, ôi thiu.

D. Sử dụng thực phẩm tươi, sạch.

Câu 10. Để phòng ngừa tai nạn cháy, nổ, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Sử dụng trái phép các vật liệu, chất gây nổ.

B. Để vật liệu , đồ dễ bắt lửa sát các đồ tạo nhiệt.

C. Trang bị phương tiện chữa cháy đúng tiêu chuẩn.

D. Sử dụng thuốc nổ để chế tạo pháo, bom, mìn…

Câu 11. Gần tết Nguyên đán, anh M được anh X rủ cùng mua vật liệu về nhà tự quấn pháo để bán. Nếu là anh M, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Đồng ý với anh X vì bán pháo vào dịp tết sẽ thu được nhiều lợi nhuận.

B. Đồng ý, rủ thêm nhiều người thân và bạn bè cùng tham gia cho vui.

C. Từ chối nhưng không can ngăn anh X vì không phải việc của mình.

D. Từ chối, đồng thời khuyên anh không nên thực hiện ý định đó.

Câu 12. Khi phát hiện vật thể lạ nghi là bom, mìn, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Lại gần, nhặt vật thể lạ lên để kiểm tra xem đó là loại bom, mìn gì.

B. Huy động thêm nhiều người tới để khiêng vật thể đó về trụ sở công an.

C. Tránh xa vật thể lạ, báo cho lực lượng công an và cảnh báo tới mọi người.

D. Rời khỏi hiện trường và không cần cảnh báo cho người xung quanh biết.

Câu 13. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có nghĩa vụ nào sau đây?

A. Tự do lựa chọn nơi làm việc.

B. Hưởng lương phù hợp với trình độ.

C. Tự do lựa chọn việc làm.

D. Thực hiện hợp đồng lao động.

Câu 14. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có quyền lợi nào sau đây?

A. Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc.

B. Thực hiện hợp đồng lao động.

C. Chấp hành kỉ luật lao động.

D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động.

Câu 15. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có nghĩa vụ

A. khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động.

B. cải thiện đời sống vật chất cho người lao động.

C. tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công.

D. tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.

Câu 16. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có quyền lợi nào sau đây?

A. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động.

B. Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.

C. Thiết lập và thực hiện cơ chế đối thoại với người lao động.

D. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.

Câu 17. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lao động là quyền và nghĩa vụ của

A. Mọi công dân.

B. Công dân trên 18 tuổi.

C. Công dân trên 20 tuổi.

D. Công dân từ 18 đến 60 tuổi.

Câu 18. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tự ý cho người lao động nghỉ việc mà không có lý do.

B. Thuê trẻ em 14 tuổi làm việc 8 giờ/ngày; 6 ngày/ tuần.

C. Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc tại cơ sở sang chiết khí ga.

D. Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.

Câu 19. Anh M, chị X và chị K đã kí hợp đồng lao động với công ty A (do ông T làm Giám đốc) với thời hạn một năm. Trong quá trình làm việc, anh M thường xuyên bị ông T ngược đãi, nhục mạ, làm ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Mặt khác, ông T cũng thường xuyên thực hiện những hành vi quấy rối tình dục đối với chị X và chị K. Bất bình với thái độ và hành động của ông T, anh M, chị X và chị K đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với công ty A.

Chủ thể nào trong tình huống trên đã vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?

A. Anh M.

B. Ông T.

C. Chị X.

D. Chị K.

Câu 20. Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật lao động?

A. Chị K nghiêm túc chấp hành nội quy lao động của công ty.

B. Anh T không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.

C. Bà M thuê trẻ em 14 tuổi làm việc ở công trường xây dựng.

D. Ông V tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng.

Câu 21. Chủ nhật, bạn N sang nhà bạn P trả sách thì thấy P đang giận dỗi mẹ. Sau khi hỏi thăm, N mới biết P có thái độ như vậy là vì mẹ yêu cầu phải lau nhà xong mới được đi chơi. Bạn P rất ấm ức và cho rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà. Trong trường hợp trên, nếu là N, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.

B. Mắng nhiếc P gay gắt vì P lười biếng và không yêu thương mẹ.

C. Đồng tình với bạn P vì trẻ em không có nghĩa vụ làm việc nhà.

D. Khuyên P nên giúp đỡ mẹ những công việc phù hợp với lứa tuổi.

Câu 22. Hành vi nào sau đây đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

A. Chị H luôn tích cực lao động để tăng thu nhập cho bản thân.

B. Bà T thuê bạn G (14 tuổi) tham gia phá dỡ công trình xây dựng.

C. Bạn M chủ động tham gia các công việc lao động cùng gia đình.

D. Công ty đã đóng bảo hiểm và cho anh P được nghỉ phép hằng năm.

Câu 23. Anh Q (17 tuổi) có sức khỏe tốt. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, nên anh Q đã đến công trường xây dựng ở địa bàn xã X (do ông B làm chủ thầu) để xin vào làm việc. Sau khi hỏi han về độ tuổi, tình trạng sức khỏe và hoàn cảnh của anh Q, ông B rất phân vân, không biết có nên nhận anh Q vào làm không.

Câu hỏi: Nếu là người thân của ông B, em nên tư vấn cho ông B phương án giải quyết như thế nào?

A. Từ chối và giải thích lý do không nhận anh Q vào làm việc.

B. Đồng ý, nhận anh Q vào làm nhưng trả mức lương thấp.

C. Mắng anh Q gay gắt và yêu cầu anh rời khỏi công trường.

D. Đồng ý, nhận anh Q vào làm và trả mức lương phù hợp.

Câu 24. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, nên anh T (14 tuổi) muốn đi tìm việc làm thêm trong dịp hè để kiếm tiền phụ giúp bố mẹ. Vì không biết mình có thể làm được việc gì và kiếm được việc làm ở đâu, nên anh T đã tới Trung tâm giới thiệu việc làm A để nhờ sự tư vấn, trợ giúp.

Câu hỏi: Nếu là nhân viên của Trung tâm giới thiệu việc làm A, em nên tư vấn cho anh T lựa chọn công việc nào dưới đây?

A. Sản xuất, vận chuyển hóa chất, khí gas, chất nổ.

B. Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị máy móc công nghiệp.

C. Làm đồ thủ công mĩ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên.

D. Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu bia, thuốc lá.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Hãy nêu cách xử lí của em khi nhìn thấy:

a) Các em nhỏ nhặt được đạn, pháo hoặc vật lạ đem ra làm đồ chơi.

b) Người tàng trữ, sử dụng súng.

c) Người mới phun thuốc trừ sâu cho rau đã hái đem bán.

d) Người định cưa, đục bom, đạn pháo để lấy thuốc nổ.

Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

a) Lao động là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại.

b) Hoạt động lao động chỉ có ý nghĩa khi tạo ra những đóng góp to lớn cho xã hội

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập GDCD 8 Chân trời sáng tạo hay khác:




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học