Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 7 năm 2024 sách mới có đáp án (15 đề)
Phần dưới là bộ Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 7 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 7.
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 7 Cánh diều có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 7 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)
Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 7 (sách cũ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 1)
Câu 1: Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết đặc điểm nào?
A. Số người sinh, tử của một năm.
B. Số người dưới tuổi lao động.
C. Các độ tuổi của dân số.
D. Số lượng nam và nữ.
Câu 2: Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm nào dưới đây?
A. 1927.
B. 1950.
C. 1500.
D. 1804.
Câu 3: Nguyên nhân dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng do:
A. khí hậu mát mẻ, ổn định.
B. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản.
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
D. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
Câu 4: Châu lục nào có tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới?
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Phi.
D. châu Mĩ.
Câu 5: Đới nóng trên Trái Đất có giới hạn nào dưới đây?
A. Từ vĩ tuyến 40oN - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.
B. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 20o Bắc - Nam.
C. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
D. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 40o Bắc.
Câu 6: Gió Tín phong thổi quanh năm ở đới nào?
A. Đới ôn hòa.
B. Đới nóng.
C. Đới lạnh.
D. Đới cận cực.
Câu 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào?
A. Nam Á, Đông Nam Á
B. Tây Nam Á, Nam Á.
C. Bắc Á, Tây Phi.
D. Nam Á, Đông Á
Câu 8: Vào thời kì mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa có hướng gió chủ yếu nào dưới đây?
A. Đông Nam.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nam.
D. Đông Bắc.
Câu 9: Ở môi trường nhiệt đới gió mùa, cây lương thực quan trọng nhất ở các đồng bằng là:
A. cây lúa mì.
B. cây lúa nước.
C. cây ngô.
D. cây cao lương.
Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không đúng về sản xuất nông nghiệp ở đới nóng?
A. Các cây công nghiệp nhiệt đới rất phong phú (cà phê, cao su, mía,..).
B. Phổ biến hình thức chăn thả dê, cừu, trâu, bò trên các đồng cỏ.
C. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Vùng thuận lợi sản xuất cây lương thực (đặc biệt cây lúa nước) và cây công nghiệp.
Câu 1 (3 điểm). Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?
Câu 2 (2 điểm). Trình bày hướng gió thổi vào mùa hạ và vào mùa đông ở các khu vực Nam Á và Đông Nam Á. Giải thích tại sao lượng mưa ở các khu vực này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông?
Câu 1:
Hình dáng của tháp tuổi không cho ta có thể biết số người sinh ra, mất đi của một nước hay một địa phương.
Chọn: A.
Câu 2:
Xem kiến thức sách giáo khoa trang 5, phần 3 sự bùng nổ dân số, dòng đầu tiên từ trên xuống. Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm 50 của thế kỉ XX.
Chọn: B.
Câu 3:
Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, giao thông đi lại dễ dàng, thuận lợi cho trao đổi giao lưu với các vùng khác nên thu hút dân cư đông đúc.
Chọn: D.
Câu 4:
Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á, có Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có dân cư đông đúc nhất với các cường quốc dân số trên 1 tỉ người như Trung Quốc, Ấn Độ,…
Chọn: B.
Câu 5:
Đới nóng có phạm vi nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Chọn: C.
Câu 6:
Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là gió tín phong (tín phong Đông Bắc và tín phong Đông Nam).
Chọn: B.
Câu 7:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của đới nóng, điển hình là ở Nam Á và Đông Nam Á.
Chọn: A.
Câu 8:
Vào mùa đông, gió mùa thổi từ lục địa châu Á ra theo hướng Đông Bắc, đem theo không khí khô và lạnh cho môi trường nhiệt đới gió mùa.
Chọn: D.
Câu 9:
Cây lương thực quan trọng nhất ở các đồng bằng của vùng nhiệt đới gió mùa là cây lúa nước.
Chọn: B.
Câu 10:
Đới nóng thuận lợi cho canh tác cây lương thực (đặc biệt cây lúa nước) và cây công nghiệp; các cây công nghiệp nhiệt đới rất phong phú (cà phê, cao su, mía,..), hình thành nhiều vùng chuyên canh quy mô lớn. Chăn nuôi ở đới nóng phổ biến hình thức chăn thả dê, cừu, trâu, bò trên các đồng cỏ. Nhưng nhìn chung chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt.
Chọn: C.
Câu 1:
- Bùng nổ dân số xảy ra vào những năm 50 của thế kỉ XX. Vào thời kì này, tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %. Bùng nổ dân số xảy ra chủ yếu ở các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh. (1 điểm)
- Nguyên nhân: Do tỉ suất sinh lớn, tỉ suất tử thấp. Trong những năm này, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. (1 điểm)
- Hậu quả: Gánh nặng cả vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm,... do có nhiều trẻ em và thanh niên. (0.5 điểm)
- Phương hướng giải quyết: Ngăn chặn sự bùng nổ dân số bằng các biện pháp: Kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, cách mạng nông nghiệp và công nghiệp hóa,... (0,5 điểm)
Câu 2:
- Hướng gió ở các khu vực Nam Á và Đông Nam Á:
+ Về mùa hạ: Hướng gió chủ yếu thổi vào Nam Á và Đông Nam Á là tây nam; khi thổi lên phía bắc, hướng gió đổi sang đông nam. (0,75 điểm)
+ Về mùa đông: Hướng gió chủ yếu thổi vào Nam Á và Đông Nam Á là đông bắc; khi thổi xuống phía nam, hướng gió đổi sang tây nam. (0,75 điểm)
- Giải thích: Mùa hạ mưa nhiều do gió Tây Nam thổi qua vùng biển xích đạo mang theo nhiều hơi nước; mùa đông mưa rất ít do gió Đông Bắc thổi từ lục địa về, có tính chất khô. (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 2)
Câu 1: Dân số thế giới khoảng 6 tỉ người vào năm?
A. 2001
B. 2002
C. 2000
D. 2003
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số?
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.
C. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.
D. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
Câu 3: Chủng tộc Môn-gô-lô-it có đặc điểm ngoại hình thế nào?
A. Da đen, tóc đen.
B. Da trắng, tóc xoăn.
C. Da vàng, tóc đen.
D. Da vàng, tóc vàng.
Câu 4: Trên thế giới dân cư thường phân bố thưa thớt ở những khu vực nào?
A. ven biển, các con sông lớn.
B. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
C. các vùn đồng bằng rộng lớn.
D. các trục giao thông lớn.
Câu 5: Khí hậu của môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm nổi bật nào dưới đây?
A. lạnh, khô.
B. nóng, ẩm.
C. khô, nóng.
D. lạnh, ẩm.
Câu 6: Cảnh quan nào dưới đây là cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm?
A. rừng lá kim.
B. xa van, cây bụi lá cứng.
C. rừng lá rộng.
D. rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 7: Loại gió mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa là:
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió Tín phong.
C. gió Đông Nam.
D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 8: Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?
A. bão, lốc.
B. động đất, sóng thần.
C. hạn hán, lũ lụt.
D. núi lửa.
Câu 9: Ở các vùng đồi núi chủ yếu trồng cây lương thực nào dưới đây?
A. cây ngô.
B. cây sắn.
C. cây khoai lang.
D. cây lúa nước.
Câu 10: Cây cà phê được trồng phổ biến ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á.
B. Nam Mĩ.
C. Nam Á.
D. Tây Phi.
Câu 1 (2,5 điểm). Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây:
Năm |
Số dân thế giới (triệu người) |
Năm |
Số dân thế giới (triệu người) |
1000 |
288 |
1960 |
3.010 |
1500 |
463 |
1980 |
4.415 |
1850 |
1.181 |
1990 |
5.292 |
1900 |
1.647 |
1995 |
5.716 |
1940 |
2.265 |
2011 |
6.987 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển của số dân trên thế giới, giai đoạn 1000 - 2011.
b) Qua biểu đồ rút ra những nhận xét cơ bản nhất về dân số thế giới.
Câu 2 (2,5 điểm). Trình bày sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng?
Câu 1:
Kiến thức SGK/4, phần 2, dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX. Năm 2001 dân số thế giới khoảng 6,16 tỉ người.
Chọn: A.
Câu 2:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên phụ thuộc vào tỉ lệ sinh và tử nên dân số tăng nhanh khi tỉ lệ sinh cao, cùng với đó là tỉ lệ tử giảm.
Chọn: B.
Câu 3:
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là da vàng, tóc đen. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Á.
Chọn: C.
Câu 4:
Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng,… dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc,… khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Chọn: B.
Câu 5:
Khí hậu của môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm nổi bật là ẩm và nóng.
Chọn: B.
Câu 6:
Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là rừng rậm xanh quanh năm.
Chọn: D.
Câu 7:
Vào mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới, đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa.
Chọn: A.
Câu 8:
Môi trường nhiệt đới gió mùa có thời tiết diễn biến thất thường, mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn và lượng mưa có năm ít, có năm nhiều dễ gây ra hạn hán hay lũ lụt.
Chọn: C.
Câu 9:
Vùng đồi núi khu vực đới nóng thích hợp để trồng cây sắn.
Chọn: B.
Câu 10:
Cây cà phê được trồng phổ biến ở khu vực Đông Nam Á.
Chọn: A.
Câu 1:
a) Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển của số dân trên thế giới, giai đoạn 1000 - 2011. (1,5 điểm)
- Yêu cầu: Biểu đồ phải đầy đủ các yếu tố: Tên biểu đồ, đơn vị, số liệu ở các cột và có tính thẩm mĩ.
- Lưu ý:
+ Do là một đối tượng (dân số) nên không nhất thiếu phải có bảng chú giải.
+ Nếu thiếu 1 yếu tố ở phần yêu cầu thì trừ 0,25 điểm.
- Biểu đồ tham khảo:
b) Một số nhận xét cơ bản về dân số thế giới (1 điểm)
- Từ năm 1000 đến năm 2011 số dân thế giới ngày càng tăng.
- Trong khoảng thời gian 1011 năm, số dân thế giới tăng là 6699 triệu người.
- Trung bình một năm tăng 6,626 triệu người (tăng 0,09 %/năm).
Câu 2:
- Làm nương rẫy: (0,75 điểm)
+ Rừng hay xavan bị đốt làm nương rẫy.
+ Sử dụng công cụ thô sơ, ít chăm bón, năng suất thấp, làm đất bạc màu.
- Làm ruộng, thâm canh lúa nước: (0,75 điểm)
+ Ở những nơi có nguồn lao động dồi dào và chủ động tưới tiêu, người ta làm ruộng, thâm canh lúa nước.
+ Thâm canh lúa cho phép tăng vụ, tăng năng suất, nhờ đó sản lượng cũng tăng lên.
- Sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy mô lớn (trang trại, đồn điền): (1 điểm)
+ Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi chuyên môn hóa theo quy mô lớn xuất khẩu hoặc cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
+ Tạo ra khối lượng sản xuất hàng hóa lớn và có giá trị cao, nhưng phải bám sát nhu cầu của thị trường.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 3)
Câu 1: Sự bùng nổ dân số không diễn ra ở các châu lục nào dưới đây?
A. Châu Đại Dương.
B. Bắc Mĩ.
C. Châu Âu.
D. Nam Mĩ.
Câu 2: Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất thế giới?
A. Châu Phi.
B. Châu Đại Dương.
C. Châu Á.
D. Châu Âu.
Câu 3: Dân cư thưa thớt ở khu vực nào dưới đây?
A. Đông Nam Á.
B. Bắc Á.
C. Đông Nam Bra-xin.
D. Tây Âu và Trung Âu.
Câu 4: Đặc điểm bên ngoài nào dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc?
A. màu da.
B. môi.
C. bàn tay.
D. lông mày.
Câu 5: Khí hậu nhiệt đới có đặc trưng nào dưới đây?
A. nhiệt độ cao, thời tiết khô hanh quanh năm.
B. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ.
C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn.
D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm rất lớn.
Câu 6: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào dưới đây?
A. Môi trường nhiệt đới.
B. Môi trường ôn đới.
C. Môi trường xích đạo ẩm.
D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 7: Ở các cao nguyên, thường phổ biến:
A. các đồn điền mía.
B. các đồn điền cao su, cà phê.
C. các đồn điền trồng cây dừa
D. các đồn điền trồng cây hằng năm.
Câu 8: Trong các đồn điền, người ta thường trồng các loại cây nào?
A. Cây lương thực.
B. Cây lấy gỗ sản xuất.
C. Cây hoa màu.
D. Cây công nghiệp dài ngày.
Câu 9: Vấn đề nào cần quan tâm hàng đầu về tài nguyên nước ở các nước đới nóng hiện nay?
A. khô hạn, thiếu nước sản xuất.
B. xâm nhập mặn.
C. thiếu nước sạch.
D. sự cố tràn dầu trên biển.
Câu 10: Châu lục nào được mệnh danh là châu lục nghèo đói nhất thế giới?
A. châu Mĩ.
B. châu Phi.
C. châu đại dương.
D. châu Á.
Câu 1(2 điểm). Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng và nhận xét?
Tên nước |
Diện tích (km2) |
Dân số (triệu người) |
Việt Nam |
329314 |
78,7 |
Trung Quốc |
9597000 |
1273,3 |
In-đô-nê-xi-a |
1919000 |
206,1 |
Câu 2(3 điểm). Trình bày ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp?
Câu 1:
Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục châu Á, châu Phi và Nam Mĩ.
Chọn: A.
Câu 2:
Châu Âu là châu lục có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhấ trong các châu lục. Có nhiều nước ở châu Âu còn có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm.
Chọn: D.
Câu 3:
Dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Bắc Á (phía Bắc Liên Bang Nga), nguyên nhân là do khu vực này hầu như có tuyết bào phải quanh năm, khí hậu khắc nghiệt.
Chọn: B.
Câu 4:
Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là màu da: Môn-gô-lô-it (da vàng), Nê-grô-it (da đen), Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng).
Chọn: A.
Câu 5:
Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9), càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài.
Chọn: C.
Câu 6:
Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường môi trường nhiệt đới.
Chọn: A.
Câu 7:
Các đồn điền cao su, cà phê của nước ta phố biến ở dạng địa hình cao nguyên. Ở Việt Nam, cà phê và cao su được trồng nhiều ở các cao nguyên của vùng Tây Nguyên.
Chọn: B.
Câu 8:
Trong các đồn điền, người ta thường trồng các loại cây công nghiệp dài ngày như cà phê, cao su, tiêu, điều, ca cao,…
Chọn: D.
Câu 9:
Ở đới nóng, vấn đề cần quan tâm hiện nay về tài nguyên nước là thiếu nước sạch cho đời sống. Hơn 700 triệu người dân đới nóng không được dùng nước sạch, khoảng 80% số người mắc bệnh do thiếu nước sạch.
Chọn: C.
Câu 10:
Châu Phi là châu lục nghèo đói nhất thế giới.
Chọn: B.
Câu 1:
- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2). (0,5 điểm)
- Cách tính: Mật độ dân số = dân sô/diện tích (đơn vị: người/km2). (1 điểm)
Với công thức trên, ta tính được mật độ dân số các nước:
+ Việt Nam: 239 người/km2.
+ Trung Quốc: 13 người/km2.
+ In-đô-nê-xi-a: 107 người/km2.
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a, nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. (0,5 điểm)
Câu 2:
- Thuận lợi:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C và nắng quanh năm làm cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm. (0,5 điểm)
+ Nhiệt ẩm dồi dào tạo điều kiện cho sinh vật sinh trưởng thuận lợi, thực hiện được các biện pháp tăng vụ, gối vụ, xen canh, thâm canh. (0,5 điểm)
+ Sự phân mùa khí hậu làm cho sản phẩm nông nghiệp đa dạng. (0,5 điểm)
- Khó khăn:
+ Nhiệt ẩm dồi dào nên có nhiều dịch bệnh phá hoại mùa màng và vật nuôi. (0,5 điểm)
+ Lượng mưa tập trung vào một mùa dẫn đến lũ lụt, một mùa ít mưa dẫn đến khô hạn, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp. (0,5 điểm)
+ Lượng mưa lớn trong điều kiện rừng cây bị phá trụi ở miền núi làm đất đai bị xói mòn. Khô hạn trong mùa khô làm mở rộng hoang mạc hóa đất đai. (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
Câu 1: Châu lục nào có số dân ít nhất so với toàn thế giới?
A. Châu Phi.
B. Châu Đại Dương.
C. Châu Á.
D. Châu Âu.
Câu 2: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào:
A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm.
C. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.
D. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm.
Câu 3: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia thể hiện qua yếu tố nào?
A. tổng số dân.
B. gia tăng dân số tự nhiên.
C. mật độ dân số.
D. tháp dân số.
Câu 4: Những khu vực tập trung đông dân cư là:
A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
D. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.
Câu 5: Tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới có những hạn chế nào?
A. đất ngập úng, glây hóa.
B. đất bị nhiễm phèn nặng.
C. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 6: Chế độ nước sông ngòi của khí hậu nhiệt đới có đặc điểm nào?
A. nhiều nước quanh năm.
B. ít nước quanh năm.
C. phân hóa theo mùa.
D. chế độ nước sông thất thường.
Câu 7: Hình thức canh tác nào dưới đây có lịch sử lâu đời nhất trong xã hội loài người?
A. Làm ruộng, thâm canh lúa nước.
B. Làm nương rẫy.
C. Sản xuất hàng hóa.
D. Làm đường đồng mức.
Câu 8: Ở đới nóng có mấy hình thức canh tác cơ bản?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 9: Bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là chủ yếu do:
A. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
B. dân số đông và tăng nhanh.
C. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 10: Biện pháp không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là:
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Nâng cao đời sống người dân.
C. Tăng cường khai thác tài nguyên.
D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
Câu 1 (3 điểm). Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
Câu 2 (2 điểm). Em hãy phân tích hậu quả của đô thị hóa quá nhanh. Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh?
Câu 1:
Châu Đại Dương là châu lục có ít dân số nhất (chiếm khoảng 0,6% tỉ trọng dân số thế giới).
Chọn: B.
Câu 2:
Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
Chọn: A.
Câu 3:
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số (số người sinh sống trên một đơn vị diện tích, đơn vị: người/km2).
Chọn: C.
Câu 4:
Những khu vực tập trung đông dân cư là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì. Do những khu vực này có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi (thường là cái nôi nền văn minh lúa nước,…) và có nền kinh tế rất phát triển.
Chọn: B.
Câu 5:
Đất ở môi trường nhiệt đới dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa nếu không được cây cối che phủ và canh tác không hợp lí.
Chọn: D.
Câu 6:
Sông ngòi miền núi có chế độ nước theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa và mùa cạn trùng mùa khô.
Chọn: C.
Câu 7:
Hình thức canh tác có lịch sử lâu đời nhất trong xã hội loài người canh tác nương rẫy.
Chọn: B.
Câu 8:
Ở đới nóng có 3 hình thức canh tác cơ bản. Đó là làm nương rẫy; làm ruộng, thâm canh lúa nước và sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn.
Chọn: A.
Câu 9:
Châu Phi có dân số đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao trong khi sản lượng lương thực tăng chậm khiến bình quân lương thực theo đầu người rất thấp và giảm nhanh.
Chọn: B.
Câu 10:
Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng, các biện pháp hiệu quả là giảm tỉ lệ gia tăng dân số, đẩy mạnh phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân.
Chọn: C.
Câu 1:
- Nóng quanh năm (trên 20°C) và có hai thời kì nhiệt độ tăng cao trong năm khi Mặt Trời đi qua đỉnh đầu. (1 điểm)
- Có một thời kì khô hạn; càng gần chí tuyến càng kéo dài từ 3 - 9 tháng (hoặc mưa tập trung vào một mùa); càng gần chí tuyến mùa mưa càng ngắn dần và lượng mưa từ 500 - 1.500mm. (1 điểm)
- Giải thích: Đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do quá trình tích tụ ôxit sắt, nhôm lên trên mặt đất vào các mùa khô. Đất feralit là đất đặc trưng của đới nóng. (1 điểm)
Câu 2:
- Ô nhiễm nguồn nước như: các sông ngòi, ao hồ bị ô nhiễm nặng nề; rất nhiều nơi thiếu nguồn nước sạch trầm trọng,... (1 điểm)
- Ô nhiễm không khí như: Các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp xả khí bụi gây ô nhiễm môi trường không khí; số ca bệnh về lao, phổi gia tăng một cách đág kể,... (0,5 điểm)
- Làm biến đổi môi trường theo chiều hướng xấu như: hiện tượng Trái Đất nóng lên, mưa axit, băng hai cực tan ra,... (0,5 điểm)
Xem thêm bộ đề thi Địa Lí 7 năm học 2024 - 2025 chọn lọc khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)