Đề cương ôn tập Khoa học lớp 5 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Khoa học lớp 5 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Giữa kì 2 môn Khoa học lớp 5. Bên cạnh đó là đề thi Giữa kì 2 Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Giữa kì 2 Khoa học lớp 5.
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề cương Giữa kì 2 Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Kiến thức ôn tập Khoa học lớp 5 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo
I. Giới hạn ôn tập
Chủ đề 4. Vi khuẩn
- Vi khuẩn quanh ta.
- Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm.
- Một số bệnh ở người do vi khuẩn gây ra.
Chủ đề 5. Con người và sức khỏe.
- Một số đặc điểm của nam và nữ.
- Sự sinh sản ở người.
- Các giai đoạn phát triển của con người.
- Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì.
- Phòng tránh bị xâm hại.
II. Câu hỏi ôn tập
1. Tự luận
Câu 1. Mô tả đặc điểm của một người nam hoặc một người nữ. Phân biệt đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của người đó và chia sẻ với các bạn.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 2. Em cần làm gì để hạn chế bị mụn “trứng cá’’?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 3. Vì sao em cần rửa tay bằng nước sạch, xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 4. Mùa đông, nhiệt độ môi trường thấp, em nên làm gì để muối chua rau, củ, quả thành công?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 5. Vì sao tuổi dậy thì cần tăng cường vận động kết hợp với chế độ ăn uống hợp lí và sử dụng thực phẩm giàu can-xi?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 6. Điều gì sẽ xảy ra với mỗi gia đình và xã hội nếu không có sự sinh sản?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 7. Hằng ngày, em đã làm những việc gì để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của bản thân?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 8. Vì sao mỗi ngày cần chải răng sau khi ăn?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 9. Bệnh sâu răng có hại gì đối với răng và sức khỏe của người bệnh?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 10. Cho biết em và mỗi thành viên trong gia đình em đang ở giai đoạn phát triển nào của con người.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Trắc nghiệm
Câu 1: Vi khuẩn tả dễ chết trong điều kiện nào sau đây?
A. Sát khuẩn.
B. Đất ẩm.
C. Nước.
D. Phân.
Câu 2: Vì sao trong quá trình làm sữa chua cần ủ ấm sữa ở nhiệt độ khoảng 40oC đến 50oC?
A. Để sữa chua tạo ra được nhiều đường.
B. Vì vi khuẩn lắc-tíc hoạt động tốt ở khoảng nhiệt độ này.
C. Vì cần giữ cho sữa không đạt đến nhiệt độ sôi.
D. Vì cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Câu 3: Ăn nhiều rau, củ, quả muối chua có thể gây ra hậu quả gì?
A. Tăng huyết áp, đau dạ dày vì độ mặn, vị chua của sản phẩm.
B. Tiểu đường vì độ ngọt của sản phẩm.
C. Đau đầu vì thiếu chất dinh dưỡng.
D. Tụt huyết áp vì mất nước.
Câu 4: Loại quả nào sau đây không dùng để muối chua?
A. Nho.
B. Dưa chuột.
C. Cà pháo.
D. Củ cải.
Câu 5: Vì sao ăn nhiều đồ ngọt sẽ làm tăng nguy cơ bị sâu răng?
A. Vì vi khuẩn trong miệng sẽ tạo ra các chất gây hại cho men răng.
B. Vì đồ ngọt có mùi thơm.
C. Vì đồ ăn ngọt tạo thành các lỗ thủng.
D. Vì khiến răng ê buốt.
Câu 6: Quan sát và chọn việc nên làm được minh họa trong hình để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
A. Hòa đồng, vui vẻ và quan tâm giúp đỡ bạn.
B. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp phát triển chiều cao.
C. Ngủ đúng giờ và đủ giấc.
D. Tránh xa thuốc lá, rượu bia và ma túy.
Câu 7: Quan sát và chọn việc nên làm được minh họa trong hình để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
A. Ngủ đủ giấc và đúng giờ.
B. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp phát triển chiều cao.
C. Hòa đồng, vui vẻ và quan tâm giúp đỡ bạn.
D. Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao.
Câu 8: Trẻ em có quyền nào dưới đây để được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại?
A. Quyền bị bóc lột sức lao động.
B. Quyền không bị xâm hại tình dục.
C. Quyền bị bạo lực.
D. Quyền xâm phạm bí mật cá nhân.
Câu 9: Tác dụng của việc sau khi đi vệ sinh, cần lau và thấm bằng giấy vệ sinh mềm hoặc rửa đúng cách là gì?
A. Để tuyến bã nhờn hoạt động hiệu quả.
B. Tạo môi trường cho vi khuẩn có lợi phát triển.
C. Tránh vi khuẩn đi từ hậu môn đi vào cơ quan sinh dục, gây viêm nhiễm.
D. Giữ cho cơ quan sinh dục luôn khô thoáng.
Câu 10: Em sẽ làm gì nếu gặp tình huống như trong ảnh?
A. Từ chối, bỏ đi và kể lại cho người đáng tin cậy.
B. Đồng ý đi vì đó là vé miễn phí.
C. Rủ thêm bạn thân đi cùng.
D. Hẹn lần khác đi xem.
................................
................................
................................
Đề thi Giữa kì 2 Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo (10 đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1: Chọn phát biểu sai về vi khuẩn.
A. Vi khuẩn là sinh vật có kích thước rất nhỏ.
B. Vi khuẩn không nhìn thấy được bằng mắt thường.
C. Vi khuẩn có thể nhìn thấy bằng mắt thường trong không khí.
D. Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau.
Câu 2: Dưa cải muối trong hình dưới đây được lên men ở ngày thứ mấy?
A. Ngày thứ 5.
B. Ngày thứ 7.
C. Ngày thứ 3.
D. Ngày thứ 1
Câu 3: Bệnh lao phổi do vi khuẩn nào gây ra?
A. Vi khuẩn lao.
B. Vi khuẩn tả.
C. Vi khuẩn E.coli.
D. Vi khuẩn lactic.
Câu 4: Cho các việc làm dưới đây:
(1) Một số bạn nam bàn nhau không bỏ phiếu bầu Lan làm lớp trưởng chỉ vì bạn ấy là nữ.
(2) Cảm thông và chia sẻ với những bạn gặp khó khăn.
(3) Lắng nghe ý kiến của bạn khi bạn đang nói chuyện.
(4) Châm chọc, chế giễu bạn vì bạn là con trai nhưng hay khóc.
Trong các việc làm trên, có bao nhiêu việc làm chưa thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Đáp án thích hợp cần điền vào ô số 2 trong hình dưới đây là gì?
A. Màu da.
B. Thích nấu ăn.
C. Trứng.
D. Tinh trùng.
Câu 6: Người ở tuổi vị thành niên có đặc điểm như thế nào?
A. Cơ thể còn non yếu, chức năng của các cơ quan chưa hoàn chỉnh nên cần sự chăm sóc, nuôi dưỡng đặc biệt của bố mẹ.
B. Cơ thể có sự phát triển nhanh về thể chất và tinh thần thể hiện qua sự thay đổi của ngoại hình, suy nghĩ và hành động,…
C. Tầm vóc và thể lực của cơ thể đã đạt đến sự phát triển toàn diện; bắt đầu tự lập, có thể kết hôn và sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
D. Cơ thể bắt đầu suy yếu, cần sự chăm sóc sức khỏe của gia đình và xã hội.
Câu 7: Cho các việc dưới đây:
(1) Sử dụng xà phòng khi tắm, vệ sinh cơ thể bằng nước sạch.
(2) Ăn uống cân bằng, lành mạnh.
(3) Luyện tập thể dục thể thao và nghỉ ngơi không điều độ.
(4) Tránh xa thuốc lá, rượu bia, ma túy.
Có bao nhiêu việc không nên làm trong các việc trên để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)
Câu 8 (1 điểm). Điều gì sẽ xảy ra nếu sữa chua sau khi làm xong không được bảo quản trong ngăn mát của tủ lạnh?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 9 (1 điểm). Kể một số đặc điểm và những đóng góp cho gia đình, xã hội của người ở tuổi trưởng thành.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 10 (1 điểm). Vì sao cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo hay khác:
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)