Trên cơ sở tính toán chi phí cho mỗi món ăn, hãy tính toán chi phí cho các bữa
Vận dụng 1 trang 30 Công nghệ lớp 6: Trên cơ sở tính toán chi phí cho mỗi món ăn, hãy tính toán chi phí cho các bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3.
Lời giải:
Em tính toán chi phí cho bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3 như sau:
* Bữa ăn sáng:
TT |
Các bước thực hiện |
Chi tiết minh họa |
Yêu cầu cần đạt |
1 |
Ước tính các loại thực phẩm cần dùng |
- Bánh mì: 4 chiếc - Sữa: 4 hộp |
Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn. |
2 |
Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng |
- Tiền mua bánh mì: 5 000 đồng/chiếc x 4 chiếc = 20 000 đồng - Tiền mua sữa: 4 000 đồng/hộp x 4 hộp = 16 000 đồng |
Tính được chi phí cho các loại thự phẩm cần dùng cho các món ăn. |
3. |
Tính chi phí cho mỗi bữa ăn |
20 000 đồng + 16 000 đồng = 36 000 đồng |
Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |
* Bữa ăn trưa:
TT |
Các bước thực hiện |
Chi tiết minh họa |
Yêu cầu cần đạt |
1 |
Ước tính các loại thực phẩm cần dùng |
- Thịt lợn: 400 gam - Rau muống: 300 gam - Trứng: 4 quả - Gạo: 400 gam |
Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn. |
2 |
Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng |
- Tiền mua thịt lợn: 15 000 đồng/100g x 400g = 60 000 đồng - Tiền mua rau muống: 4 000 đồng/100g x 300g = 12 000 đồng - Tiền mua trứng: 3 000 đồng /quả x 4 quả = 12 000 đồng - Tiền mua gạo: 2 000 đồng/100g x 400g = 8 000 đồng |
Tính được chi phí cho các loại thự phẩm cần dùng cho các món ăn. |
3. |
Tính chi phí cho mỗi bữa ăn |
60 000 đồng + 12 000 đồng + 12 000 đồng + 8 000 đồng = 92 000 đồng |
Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |
* Bữa ăn tối
TT |
Các bước thực hiện |
Chi tiết minh họa |
Yêu cầu cần đạt |
1 |
Ước tính các loại thực phẩm cần dùng |
- Thịt gà: 500 gam - Rau muống: 300 gam - Gạo: 400 gam |
Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn. |
2 |
Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng |
- Tiền mua thịt gà: 15 000 đồng/100g x 500g = 75 000 đồng - Tiền mua rau muống: 4 000 đồng/100g x 300g = 12 000 đồng - Tiền mua gạo: 2 000 đồng/100g x 400g = 8 000 đồng |
Tính được chi phí cho các loại thự phẩm cần dùng cho các món ăn. |
3. |
Tính chi phí cho mỗi bữa ăn |
75 000 đồng + 12 000 đồng + 8 000 đồng = 95 000 đồng |
Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn. |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 25 Công nghệ lớp 6: Em hãy cho biết tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1 ....
Luyện tập 3 trang 29 Công nghệ lớp 6: Cho các nhóm người sau: ....
Các bài học để học tốt Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Công nghệ lớp 6 Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình
Công nghệ lớp 6 Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST