Giải Công nghệ 10 trang 43 Kết nối tri thức

Với Giải Công nghệ 10 trang 43 trong Bài 7: Giới thiệu về phân bón Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Công nghệ 10 trang 43.

Kết nối năng lực trang 43 Công nghệ 10: Kể tên các loại phân bón hữu cơ thường được sử dụng ở gia đình và địa phương em. Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón hữu cơ đó?

Lời giải:

* Phân bón hữu cơ thường sử dụng trong gia đình em là: Phân bón hữu cơ chế biến, phân bón hữu cơ vi sinh

* Phân bón hữu cơ thường sử dụng ở địa phương em là: phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ khoáng.

* Cách sử dụng các loại phân bón hữu cơ đó là:

- Phân bón hữu cơ chế biến (truyền thống): dùng để bón lót hoặc bón thúc.

+ Bón lót trước khi gieo trồng, cách bón theo hàng, theo hốc hay rải đều trên mặt đất rồi cày vùi lấp.

+ Bón thúc thì đào rãnh bón theo chiều rộng vòng quanh tán cây, hoặc bón rải đều trên mặt đất đối với cây lâu năm. (Bón thúc nên bón sớm để phân đạt hiệu quả)

- Phân bón hữu cơ sinh học: dùng bón lót và bón thúc, bón nuôi quả

+ Bón lót: chủ yếu dùng cho cây ngắn ngày bón bằng cách rải đều rồi vùi xuống khi làm đất hoặc bón theo hốc, hàng phủ một lớp đất mỏng lên trên rồi mới gieo trồng. Đối với cây lâu năm thì bón trộn đều với lớp đất mặt đem cho xuống hố rồi trồng.

+ Bón thúc: đào rãnh bón vòng quanh tán cây, rồi lấp một lớp đất mỏng hoặc rải đều trên mặt đất rồi tưới nước ngay.

+ Bón qua lá:  thì hòa tan theo liều lượng chỉ dẫn của nhà sản xuất rồi phun đều lên toàn bộ cây.

- Phân bón hữu cơ vi sinh: Tương tự như phân hữu cơ sinh học

- Phân bón hữu cơ khoáng: bón thúc là chính, tương tự như phân hữu cơ sinh học

+ Đối với cây lâu năm bón vòng quanh tán

+ Đối với cây ngắn ngày: bón theo hàng, theo hốc

Kết nối năng lực trang 43 Công nghệ 10: Sử dụng internet, sách, báo, .. để tìm hiểu thêm về các loại phân bón vi sinh?

Lời giải:

Các loại phân bón vi sinh:

- Phân vi sinh cố định đạm 

- Phân vi sinh phân giải lân

- Phân bón vi sinh phân giải silicat

- Phân bón vi sinh ức chế các vi sinh vật gây bệnh

- Phân bón vi sinh chứa chất giữ ẩm polysacarit

- Phân vi sinh giúp phân giải hợp chất hữu cơ (xenlulo)

Luyện tập trang 43 Công nghệ 10: Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón, nêu ưu và nhược điểm của mỗi loại bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón và nêu ra ưu và nhược điểm mỗi loại

Lời giải:


Phân bón hóa học

Phân bón hữu cơ

Phân bón vi sinh

Ưu điểm

- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao

- Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh

- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng

- Bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp.

- Là phân bón có chứa vi sinh vật sống

- An toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.

- Sử dụng nhiều năm không hại đất và cải tạo đất.

Nhược điểm

+ Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua.

+ Gây hại hệ sinh vật đất

+ Làm tồn dư phân bón trong nông sản

+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

- Hiệu quả chậm

- Thời gian sử dụng ngắn.

- Mỗi loại phân bón vi sinh vật chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng.

Vận dụng trang 43 Công nghệ 10: Mô tả đặc điểm của một số loại phân bón đang được sử dụng ở gia đình, địa phương em?

Lời giải:

* Gia đình em thường sử dụng loại phân đạm, lân có đặc điểm như sau:

- Phân đạm: ở dạng tinh thể, có thể là tinh thể hạt mịn hoặc hạt lớn.

- Phân lân: 

+ Phân bón lân nung chảy dạng bột màu xanh xám. 

+ Phân lân nung chảy có tính kiềm và thích hợp với đất chua và các loại cây ngô đậu. 

+ Lân nung chảy ít tan trong nước, tan trong axit nhẹ, nên có tác dụng chậm nhưng lâu dài.

* Địa phương em thường sử dụng phân lân và phân kali có đặc điểm như sau:

- Phân lân: 

+ Phân bón lân nung chảy dạng bột màu xanh xám. 

+ Phân lân nung chảy có tính kiềm và thích hợp với đất chua và các loại cây ngô đậu. 

+ Lân nung chảy ít tan trong nước, tan trong axit nhẹ, nên có tác dụng chậm nhưng lâu dài.

- Phân kali: Dạng bột hay viên không rõ hình, có màu xám hồng, hoà tan trong nước dễ dàng, là phân chua sinh lý.

Lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 7: Giới thiệu về phân bón Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức hay, ngắn gọn khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác