Đồng đẳng, đồng phân và độ bất bão hòa của hợp chất hữu cơ



Chuyên đề: Đại cương hóa học hữu cơ

Đồng đẳng, đồng phân và độ bất bão hòa của hợp chất hữu cơ

I. Phương pháp giải

- Nắm chắc kiến thức về đồng đẳng – đồng phân.

- Xác định độ bất bão hòa của phân tử hợp chất hữu cơ qua công thức:

Xét CTPT của hợp chất hữu cơ có dạng: CxHyOzNtClu

Đọ bất bão hòa: Δ = (2x+2-y+t-u)/2

II. Ví dụ

Bài 1: Thế nào là đồng đẳng? đồng phân? Lấy ví dụ minh họa.

Trả lời

- Đồng đẳng: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2, nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.

Ví dụ: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH thuộc cùng dãy đồng đẳng của ancol.

- Đồng phân: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT được gọi là các chất đồng phân của nhau.

Ví dụ: C2H5OH và CH3OCH3

Bài 2: Xác định số liên kết đôi trong phân tử dưới đây:

a. Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba.

b. Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Biết licopen ở dạng mạch hở.

Trả lời

a. Độ bất bão hòa của phân tử C20H30O là: Δ = (20.2-30+2)/2 = 6

Mà Δ = số Π + số vòng; phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba.

Vậy số liên kết đôi của phân tử là: 6-1 = 5

b. Độ bất bão hòa của phân tử C40H56 là: Δ = (40.2-56+2)/2 = 13

Mà Δ = số Π + số vòng; phân tử C20H30O, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử.

Vậy số liên kết đôi của phân tử là: 13

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: A là acid no mạch hở, công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng

A. y = 2x − z +2.

B. y = 2x + z − 2.

C. y = 2x.

D. y = 2x − z.

Câu 2: Acid hữu cơ no mạch hở có công thức (C3H5O2)n. Giá trị của n là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 3: A là carboxylic acid mạch hở, chưa no (chứa 1 nối đôi C=C), công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng

A. y = 2x.

B. y = 2x + 2 − z.

C. y = 2x − z.

D. y = 2x + z − 2.

Câu 4: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 5: Công thức đơn giản nhất của aldehyde mạch hở chưa no chứa một liên kết ba trong phân tử là C4H4O. Công thức phân tử của nó là

A. C4H4O.

B. C8H8O2.

C. C12H12O3.

D. C16H16O4.

Câu 6: Độ bất bão hòa của hợp chất A có công thức phân tử C2H6O là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 8: Menthol C10H20O và menthone C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử menthol không có nối đôi, còn phân tử menthone có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Menthol và menthone đều có cấu tạo vòng.

B. Menthol có cấu tạo vòng, menthone có cấu tạo mạch hở.

C. Menthol và menthone đều có cấu tạo mạch hở.

D. Menthol có cấu tạo mạch hở, menthone có cấu tạo vòng.

Câu 9: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 10: Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H12O2

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Tham khảo các bài Chuyên đề 4 Hóa 11 khác:


chuyen-de-dai-cuong-hoa-hoc-huu-co.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học