10 Bài tập Phản ứng oxi hóa hydrocarbon thơm (có đáp án)



Bài tập Phản ứng oxi hóa hydrocarbon thơm lớp 11 chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11.

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzene A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là:

A.C6H6    B.C8H10     C.C7H8     D.C9H12

Câu 2: Đốt cháy 12,72 g A (CxHy) → 10,8g H2O. A có chứa 1 vòng benzene. Công thức phân tử của A là:

A.C3H4    B.C8H10     C.C9H12     D.C12H16

Câu 3: Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzene A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối:

A.64,78 g (2 muối)    B.64,78g (N2CO3)

C.8,4g (NaHCO3)    D.10,6g (N2CO3)

Câu 4: Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzene A, B thu được H2O và 30,36 g CO2. Cộng thức phân tử của A và B lần lượt là:

A.C8H10; C9H14     B. C8H10; C9H12     C. C8H12; C9H14     D. C8H14; C9H16

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzene thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Công thức của A là:

A. C7H8     B. C8H10     C. C9H12    D. C10H14

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là:

A. C7H8     B. C8H10     C. C10H14     D. C9H12

Câu 7: Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzene A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lít

CO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là:

A. 4,59 và 0,04.    B. 9,18 và 0,08.    C. 4,59 và 0,08.    D. 9,14 và 0,04.

Câu 8: 40g hỗn hợp gồm benzene và o-Xilen phản ứng đủ 0,8 mol KMnO4 trong dung dịch, to. % khối lượng của benzene là

A. 47%    B.53%    C.94%    D. Đáp số khác

Câu 9: A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra 2 ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa:

A.4 mol H2; 1 mol brom    B. 3 mol H2; 1 mol brom

C.3 mol H2; 3 mol brom    D. 4 mol H2; 4 mol brom.

Câu 10: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-dimethylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4

0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.

A. 0,48 lít.    B. 0,24 lít.    C. 0,12 lít.    D. 0,576 lít

Đáp án và hướng dẫn giải

1. C2. C3. C4. B5. C
6. A7. A8. B9. A10. C

Câu 1:

nCO2 = 0,7 mol; MA = 13,1n => n = 7

Câu 2:

nH2O = 0,6 mol; MA = (12,72.(n-3))/0,6 => n = 8

Câu 3:

mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam;

nCO2 = 0,69 mol; T = 0,1/0,69 = 0,14

=> tạo muối NaHCO3

mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g

Câu 5:

nCO2 = 20,16/22,4 = 0,9 mol;

nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol;

0,9/0,3 = n/(n-3) => n = 9

Câu 7:

nCO2 = 7,728/ 22,4 = 0,345 mol;

nH2O = 4,05/18 = 0,225

=> m = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g;

n = (0,345 – 0,225)/3 = 0,04 mol

Câu 8:

no-Xilen = 0,8/4 = 0,2 mol => %mo-Xilen = (0,2 .106)/40.100%= 53%

Câu 10:

no-Xilen = 10,6/ 106 = 0,1 mol

=> nKMnO4 = 0,1.2 = 0,2 mol; dung dư 20%

=> nKMnO4 = 0,2.120/100 = 0,24 mol

=> V = 0,24/0,5 = 0,48 lít.

Xem thêm Chuyên đề lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học lớp 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


chuyen-de-hidrocacbon-thom.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học