Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Với câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh 11 Bài 6.

Lời giải sgk Sinh học 11 Bài 6:




Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 (sách cũ)

Câu 1. Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng

A. thấp và chỉ bón khi trời không mưa.

B. thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.

C. cao và chỉ bón khi trời không mưa.

D. cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.

Đáp án: A

Câu 2. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của

A. quả non.    B. thân cây.    C. hoa.    D. lá cây.

Đáp án: D

Câu 3. Trong các trường hợp sau:

(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.

(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.

(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.

Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?

A. 1.        B. 2.       C. 3.       D. 4.

Đáp án: A

Giải thích: (4)

Câu 4. Trong các điều kiện sau:

(1) Có các lực khử mạnh.

(2) Được cung cấp ATP.

(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là:

A. (1), (2) và (3).   B. (2), (3) và (4).

C. (1), (2) và (4).    D. (1), (3) và (4).

Đáp án: A

Câu 5. Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 có đáp án

Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là :

A. (1). NH4+ ; (2). NO3- ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.

B. (1). NO3- ; (2). NH4+ ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ.

C. (1). NO3- ; (2). N2 ; (3). NH4+ ; (4). Chất hữu cơ.

D. (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3- ; (4). Chất hữu cơ.

Đáp án: A

Câu 6: Cố định nitơ khí quyển là quá trình:

A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.

B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người.

C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ lự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí.

D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ liêu trong đất, nhờ các loại vi khuân cố định đạm.

Câu 7: Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là

A. N2 + 3H2 → 2NH3

B. 2NH4+ →2O2 + 8e- → N2 + H2O

C. 2NH→ N2 + 3H2

D. glucozơ + 2N2 → axit amin

Câu 8: N ≡ N → NH = NH → NH2 – NH2 → 2NH3. 

Đây là sơ đồ thu gọn của quá trình nào sau đây?

A. Cố định nitơ trong cây

B. Cố định nitơ trong khí quyển

C. Đồng hóa NH3 trong cây

D. Đồng hóa NH3 trong khí quyển

Câu 9: Quá trình cố định nitơ khí quyển được tóm tắt:

A. N2→NO3→ NH4+

B. N2→HNO2→HNO3→H+,NO3

C. N2Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 năm 2023 (có đáp án)NH=NHTrắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 năm 2023 (có đáp án)NH2Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 năm 2023 (có đáp án)2NH3

D. NO3→NO2→NH+4

Câu 10: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra ?

A. Được cung cấp ATP.

B. Có các lực khử mạnh.

C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

Câu 11: Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào? 

1. Các lực khử mạnh. 

2. Được cấp năng lượng là ATP. 

3. Có enzim nitrogenase xúc tác. 

4. Thực hiện trong môi trường kị khí.

A. 1,2,3,4

B. 1,2.

C. 1,2.3

D. 2,3,4

Câu 12: Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có bao nhiêu điêu kiện sau đây? 

(1) enzim nitrôgenaza. 

(2) chất khử NADH. 

(3) môi trường kị khí.  

(4) năng lượng ATP. 

(5) cộng sinh với sinh vật khác.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 13: Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật

  1. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ. 

II. Xảy ra trong điều kiện kị khí. 

III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. 

IV. Nhờ có enzym nitrôgenaza, vi  sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3 

V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.

 A.I, II, III, IV.

B. I, III, IV, V.

C. II. IV, V.

D. II, III, V

Câu 14: Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật

A. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ.

B. Lượng nitơ bị mất hàng năm luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ cho cây.

C. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ đã được cố định.

D. Cả A, B và C

Câu 15: Trong các điều kiện sau:

(1) Có các lực khử mạnh.

(2) Được cung cấp ATP.

(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là:

A. (1), (2) và (3).   

B. (2), (3) và (4).

C. (1), (2) và (4).   

D. (1), (3) và (4).

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học