Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 17 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Với bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 17 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 17. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học
(Cánh diều) Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen
Lưu trữ: Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa khử (sách cũ)
Bài 1: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chấ khử?
A. cacbon
B. kali
C. hidro
D. hidro sunfua
Đáp án: B
Bài 2: Cho phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag.
Kết luận nào sau đây sai?
A. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+.
B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
C. Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Cu bị oxi hóa bởi ion Ag+.
Đáp án: A
Bài 3: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O
B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O
Đáp án: C
Bài 4: Cho phản ứng hóa học sau: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của O2 là
A. 4 B. 6 C. 9 D. 11
Đáp án: D
Bài 5: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là
A. 8 B. 9 C. 12 D. 13
Đáp án: B
3FeO + 10(NO3)3 + NO + 5H2O
Tổng hệ số các chất sản phẩm là 3 + 1 + 5 = 9
Bài 6: Cho phản ứng : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO3 và NO là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Đáp án: A
Bài 7: Dãy nào sau đây gồm các phân tử và ion đều vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
A. HCl, Fe2+, Cl2
B. SO2, H2S, F-
C. SO2, S2-, H2S
D.Na2SO3, Br2, Al3+
Đáp án: A
Bài 8: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Đáp án: C
Phản ứng giữa HNO3 đặc, nóng với Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3 là phản ứng oxi hóa - khử.
Bài 9: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là
A. 14,7 gam
B. 9,8 gam
C. 58,8 gam
D. 29,4 gam
Đáp án: D
Bảo toàn e:
Fe+2 (0,6) → Fe+3 + 1e (0,6 mol)
Cr+6 (0,2) + 3e (0,6 mol) → Cr+3
⇒ nK2Cr2O7 = 1/2. nCr+6 = 0,1 ⇒ mK2Cr2O7 = 0,1. 294 = 29,4g
Bài 10: Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là
A. 0, 025 và 0,050
B. 0,030 và 0,060
C. 0,050 và 0,100
D. 0,050 và 0,050
Đáp án: A
nMnSO4 = 0,01 mol
Mn+7 + 5e (0,05 mol) → Mn+2 (0,01 mol)
2I- (0,05) → I2 (0,025) + 2e (0,05 mol)
⇒ nI2 = 0,025 mol; nKI = 0,05 mol
Bài 11: Cho phản ứng: Ca +Cl2 → CaCl2.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.
B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.
D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Đáp án: D
Bài 12: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH3 + HCl → NH4Cl
B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
C. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
D. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Đáp án: C
Bài 13: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2, nguyên tố cacbon
A. chỉ bị oxi hóa.
B. chỉ bị khử.
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
Đáp án: D
Bài 14: Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ
A. chỉ bị oxi hóa.
B. chỉ bị khử.
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
Đáp án: C
Bài 15: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric
A. là chất oxi hóa.
B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
C. là chất khử.
D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Đáp án: B
Bài 16: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. S B. F2 C. Cl2 D. N2
Đáp án: B
Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 có lời giải hay khác:
- Trắc nghiệm Bài 18 : Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Bài 19 Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Bài 20 Thực hành: Phản ứng oxi hóa khử cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Bài 21 : Khái quát về nhóm halogen cực hay có đáp án
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều