Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 2 (có đáp án): Kinh tế (phần 3)



Lời giải sgk Địa Lí 11 Bài 10:

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 2 (có đáp án): Kinh tế (phần 3)

Câu 12: Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

A. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.

C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/92, địa lí 11 cơ bản.

Câu 13: Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn ở Trung Quốc là

A. Vũ Hán.

B. Quảng Châu.

C. Trùng Khánh.

D. Côn Minh.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/92, địa lí 11 cơ bản.

Câu 14: Nền công nghiệp Trung Quốc đã có những chuyển đổi nào dưới đây?

A. Nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế chỉ huy.

B. Từ Sản xuất hàng chất lượng cao sang hàng chất lượng kém.

C. Nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.

D. Từ sản xuất hàng chất lượng kém sang hàng chất lượng cao.

Đáp án C.

Giải thích: Nền công nghiệp Trung Quốc đã có chuyển đổi từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường. Đây là xu hướng phát triển của nhiều nước đang phát triển.

Câu 15: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế – xã hội là

A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.

B. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

C. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao thế giới.

D. Không còn tình trạng đói nghèo.

Đáp án A.

Giải thích: Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh. Tăng khoảng 5 lần trong 20 năm, từ 276 USD (1985) lên 1269 USD (2004).

Câu 16: Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả của

A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

B. Chính sách chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.

C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.

D. Chính sách phát triển nền kinh tế chỉ huy.

Đáp án B.

Giải thích: Trong quá trình thực hiện chính sách chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường, các nhà máy, xí nghiệp ở Trung Quốc được chủ động trong sản xuất và tiêu thụ.

Câu 17: Đặc điểm nổi bật nhất của các xí nghiệp, nhà máy trong quá trình chuyển đổi từ “nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường” ở Trung Quốc?

A. Được tự do trao đổi mọi sản phẩm hàng hóa với thị trường trong nước và thế giới.

B. Được nhận mọi nguồn vốn FDI của nước ngoài và được chia đều trên toàn quốc.

C. Được nhà nước chủ động đầu tư, hiện đại hóa thiết bị, trang bị vũ khí quân sự.

D. Được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Đáp án D.

Giải thích: Do nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường nên các xí nghiệp, nhà máy Được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm không như thời gian trước bị khoán hoặc ép sản phẩm.

Câu 18: Ý nào dưới đây không phải là các chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc?

A. Xây dựng mới đường giao thông.

B. Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.

C. Phổ biến giống thuần chủng.

D. Giao quyền sử dụng đất cho dân.

Đáp án C.

Giải thích: Trung Quốc đã áp dụng nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp như: giao quyền sử dụng đất cho nông dân, xây dựng mới đường giao thông, đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, hệ thống thủy lợi, phổ biến giống mới,…

Câu 19: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Trung Quốc tập trung thực hiện chính sách công nghiệp mới vào 5 ngành chủ yếu nào dưới đây?

A. Vì là những ngành có thể trang bị cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế - xã hội hiện tại, tương lai.

B. Vì là những ngành có tốc độ tăng trưởng cao, đẩy mạng tốc độ tăng trưởng tăng GDP của nền kinh tế.

C. Vì là những ngành có thế mạnh sẵn có về tự nhiên và kinh tế xã hội Trung Quốc ở thời điểm hiện tại.

D. Vì là những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện.

Đáp án D.

Giải thích: Các ngành công nghiệp trụ cột của Trung Quốc là là những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện.

Câu 20: Cây trồng nào dưới đây chiếm vị trí quan trọng nhất vầ diện tích và sản lượng ở Trung Quốc?

A. Cây công nghiệp.

B. Cây lương thực.

C. Cây ăn quả.

D. Cây thực phẩm.

Đáp án B.

Giải thích: Do có dân số đông để đảm bảo nhu cầu lương thực nên cây lương thực chiếm vị trí quan trọng nhất vầ diện tích và sản lượng ở Trung Quốc.

Câu 21: Sản phẩm nào dưới đây không phải là phát minh quan trọng của Trung Quốc thời trung đại?

A. Thuốc súng.

B. Kĩ thuật in.

C. Máy hơi nước.

D. Kim chỉ nam.

Đáp án C.

Giải thích: Máy hơi nước là phát minh của Anh vào thế kỉ 18.

Câu 22: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung ở miền Đông, đặc biệt ở vùng duyên hải, tại các thành phố lớn?

A. Địa hình bằng phẳng hơn.

B. Khí hậu ôn đới lục địa.

C. Nguồn lao động dồi dào.

D. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

Đáp án B.

Giải thích: Miền Đông Trung Quốc có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, ôn đới gió mùa.

Câu 23: Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng chủ yếu là do

A. Nhu cầu lớn của đất nước có số dân đông nhất thế giới.

B. Có nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp.

C. Thu hút được nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào nông nghiệp.

D. Diện tích đất canh tác đứng đầu thế giới.

Đáp án B.

Giải thích: Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng chủ yếu là do áp dụng nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 có đáp án, hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học