Tổng hợp Ngữ pháp & Bài tập Tiếng Anh 7 Unit 8: Films sách Global Success 7 (bộ sách Kết nối tri thức) được trình bày theo từng Unit giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 7.
Connectors: Although/ Though and However (Từ nối: Although/ Though và However)
1. Although/ Though
- Hai từ này thường ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề. Nếu đứng đầu câu thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy
- Although/ though đều có cùng nghĩa là mặc dù nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trở nên trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề còn even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn
- Đôi khi trong văn nói, chúng ta thường dùng though ở cuối câu.
Cấu trúc: Although/ Though + S + V…, S + V…
Ví dụ: Although I don’t agree with him, I think he’s honest.
(Mặc dù tôi không đồng ý với anh ta nhưng tôi nghĩ anh ta rất thành thật.)
2. However
- However mang nghĩa chung là “nhưng mà”, “cho dù”, “tuy nhiên”.
- However được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề.
- However được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng ở đầu câu hay cuối câu và sẽ nằm giữa hai dấu phẩy nếu nó nằm ở giữa 2 câu.
Ví dụ: I studied very hard. However, I failed the exam.
(Tôi đã học hành rất chăm chỉ, tuy nhiên, tôi vẫn trượt bài kiểm tra.)
- Bên cạnh đó, ngoài ý nghĩa là liên từ, HOWEVER còn được sử dụng như trạng từ chỉ mức độ, nó đi liền trước tính từ hoặc trạng từ của nó.
Ví dụ: She couldn’t get 9 points in the final exam, however hard she studied.
(Cô ấy không thể đạt được 9 điểm trong bài thi cuối kì cho dù cô ấy học hành chăm chỉ đến đâu).
Question 1. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. picked
B. promised
C. delivered
D. clicked
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/
Question 2. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. long
B. boring
C. shocked
D. comedy
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /ɔː/. Đáp án A, D, C phát âm là /o/
Question 3. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. jumped
B. washed
C. liked
D. loved
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/
Question 4. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. thread
B. bread
C. beam
D. breath
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /iː/. Các đáp án còn lại phát âm là /e/
Question 5. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. actor
B. acting
C. address
D. action
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 6. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. animation
B. female
C. pavement
D. safety
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /æ/. Các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/
Question 7. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. sign
B. critic
C. illegal
D. dislike
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
Question 8. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. tear
B. near
C. bear
D. fear
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /eə/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɪə/
Question 9. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. seat
B. beat
C. feed
D. gear
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /iə/. Các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Question 10. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. poor
B. door
C. boor
D. moor
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /ɔː/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʊə/
Question 11. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. recommend
B. seatbelt
C. vehicle
D. investigate
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /i/. Các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Question 12. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. window
B. drunk
C. bowl
D. grow
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 13. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. thorough
B. tomato
C. drunk
D. bus
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /əʊ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Question 14. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. thumb
B. shoulder
C. poultry
D. slow
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 15. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. other
B. among
C. potato
D. nothing
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 16. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. terrified
B. entertained
C. produced
D. engaged
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/
Question 17. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. advertised
B. murdered
C. performed
D. approached
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/
Question 18. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. acting
B. actor
C. address
D. action
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 19. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. opened
B. played
C. wanted
D. filled
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/
Question 20. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. cooked
B. booked
C. talked
D. naked
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/
B. Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
Let's go to the Victor Cinema. I'm sure you'll find the film…………
A. excites
B. excite
C. excited
D. exciting
Đáp án đúng là: D
Find st + adj: thấy cái gì như thế nào
Dịch: Hãy đến rạp chiếu phim Victor. Tôi chắc chắn bạn sẽ tìm thấy bộ phim thú vị.
Question 2. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
………….. careful preparation, we have a lot of difficulties in making a new film.
A. With
B. However
C. Such
D. Despite
Đáp án đúng là: D
Despite + N (Mặc dù …)
Dịch: Mặc dù chuẩn bị kỹ lưỡng, chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc làm một bộ phim mới.
Question 3. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
They were very disappointed ……… her acting.
A. of
B. with
C. in
D. on
Đáp án đúng là: B
Be disappoited with = thất vọng về …
Dịch: Họ rất thất vọng về diễn xuất của cô ấy.
Question 4. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
Mr. Beans Holiday is a … film - I was laughing from beginning to end.
A. hilarious
B. violent
C. scary
D. moving
Đáp án đúng là: A
Dịch: Mr Beans Holiday là một bộ phim vui nhộn - tôi đã cười từ đầu đến cuối.
Question 5. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
I enjoyed the film on TV yesterday evening … nobody in my family liked it.
A. although
B. yet
C. in spite of
D. so
Đáp án đúng là: A
Although + mệnh đề (Mặc dù …)
Dịch: Tôi đã thưởng thức bộ phim trên TV vào tối hôm qua mặc dù không ai trong gia đình tôi thích nó.
Question 6. Find which word does not belong to each group.
A. because
B. although
C. despite
D. in spite of
Đáp án đúng là: A
Các đáp án B, C, D đều có nghĩa là mặc dù
Question 7. Find which word does not belong to each group.
A. horror
B. thriller
C. plot
D. document
Đáp án đúng là: C
Các đáp án A, B, D đều có là các thể loại phim
Question 8. Find which word does not belong to each group.
A. director
B. editor
C. actor
D. comedy
Đáp án đúng là: D
Các đáp án A, B, C đều có là các danh từ chỉ người
Question 9. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
I was ……… to learn that the director of that gripping film has won the first prize.
A. interest
B. interests
C. interested
D. interesting
Đáp án đúng là: C
Dịch: Tôi đã thấy thú vị khi biết rằng đạo diễn của bộ phim hấp dẫn đó đã giành giải nhất.
Question 10. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
I have never felt as ………… as I did when I watched that horror film.
A. terrify
B. terrified
C. terrifying
D. terrible
Đáp án đúng là: B
Dịch: Tôi chưa bao giờ cảm thấy như một người bị sợ như tôi đã làm khi xem bộ phim kinh dị đó.
Question 11. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
Last night, I didn’t go to bed early ….. being very tired.
A. despite of
B. in spite of
C. although
D. because
Đáp án đúng là: B
In spite of + N (Mặc dù …)
Dịch: Đêm qua, tôi không đi ngủ sớm mặc dù rất mệt.
Question 12. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
I …. thrillers to action films.
A. like
B. prefer
C. would rather
D. enjoy
Đáp án đúng là: B
Prefer N1 to N2 = thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Tôi thích phim kinh dị hơn phim hành động.
Question 13. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
We like the film very much. The …….. are unforgettable and the plot is gripping.
A. characters
B. acting
C. style
D. action
Đáp án đúng là: A
Đằng sau có tobe là “are” nên cần dùng danh từ đếm được số nhiều
Dịch: Chúng tôi rất thích bộ phim. Các nhân vật không thể nào quên và cốt truyện hấp dẫn.
Question 14. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
A …. is a film that tries to make audiences laugh.
A. horror
B. sci-fi
C. comedy
D. documentary
Đáp án đúng là: C
Dịch: Một bộ phim hài là một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười.
Question 15. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
A film in which strange and frightening things happen is called a/an ……….
A. thriller
B. comedy
C. drama
D. animation
Đáp án đúng là: A
Dịch: Một bộ phim trong đó những điều kỳ lạ và đáng sợ xảy ra được gọi là phim kinh dị.
Question 16. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
Not many people went to see the film; …….., it received good reviews from critics.
A. however
B. despite
C. but
D. although
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: ….; however, …. (tuy nhiên …..)
Dịch: Không có nhiều người đi xem phim; tuy nhiên, nó đã nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.
Question 17. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
…….. he spent much money on the film, it wasn’t a big success.
A. Even
B. But
C. Although
D. Despite
Đáp án đúng là: C
Although + mệnh đề (Mặc dù …)
Dịch: Mặc dù anh ấy đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim, nhưng nó không phải là một thành công lớn.
Question 18. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
We didn’t find it funny ……… it was a comedy.
A. in spite of
B. despite
C. although
D. but
Đáp án đúng là: C
Although + mệnh đề (Mặc dù …)
Dịch: Chúng tôi không thấy nó buồn cười mặc dù nó là một bộ phim hài.
Question 19. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
In Titanic, it …… Leonardo DiCaprio as Jack Dawson, a poor artist.
A. directs
B. shows
C. acts
D. stars
Đáp án đúng là: D
Dịch: Trong Titanic, phim có sự tham gia của Leonardo DiCaprio trong vai Jack Dawson, một nghệ sĩ nghèo.
Question 20. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence.
The end of the film was so …….. that many people cried.
A. shocking
B. moving
C. exciting
D. boring
Đáp án đúng là: B
Dịch: Cái kết của phim xúc động đến mức nhiều người đã khóc.
Lưu trữ: Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 7 Unit 8 (sách cũ)
action film (n)
phim hành động
adventure film (n)
phim phiêu lưu
animated film (n)
phim hoạt hình
cartoon (n)
phim hoạt hình
comedy (n)
hài kịch
documentary film (n)
phim tài liệu
drama (n)
kịch
horror film (n)
phim kinh dị
romance film (n)
phim tình cảm
musical film (n)
phim ca nhạc
romantic comedy (n)
phim hài kịch tình cảm
sci-fi film (n)
phim khoa học viễn tưởng
war film (n)
phim đề tài chiến tranh
director (n)
đạo diễn
producer (n)
nhà sản xuất
editor (n)
người biên tập
cameraman (n)
người quay phim
movie star (n)
ngôi sao điện ảnh
scene (n)
cảnh phim
trailer (n)
đoạn giới thiệu phim
interesting (adj)
thú vị
exited (adj)
hào hứng
disappointing (adj)
đáng thất vọng
disappointed (adj)
bị thất vọng
surprising (adj)
gây kinh ngạc
surprised (adj)
bị ngạc nhiên
excellent (adj)
tuyệt vời
perfect (adj)
hoàn hảo
I. ALTHOUGH, DESPITE/ IN SPITE OF- Mặc dù
1. Cấu trúc
Câu khẳng định
• Although + Clause, Clause.
• Despite/ In spite of + N/ N phrase, Clause.
Câu phủ định
• Although + Clause (phủ định), Clause
Although + Clause, Clause (phủ định)
• Despite/ In spite of + N, Clause (phủ định)
Despite/ In spite of + N phrase, Clause (phủ định)
Despite/ In spite of+not + N phrase, Clause.
2. Cách dùng
Chúng ta sử dụng although, despite/ in spite of để diễn tả sự đối lập của hai sự việc hiện tượng trong cùng một câu.
Ví dụ:
• Although he is so young, he performs excellently. (Mặc dù anh ấy rất trẻ, nhưng anh ấy thể hiện rất xuất sắc)
• Despite/ In spite of his young age, he performs excellently. (Tương tự như trên, nhưng đi ngay sau despite/ in spite of là một Danh từ).
3. Dấu hiệu nhận biết
• Trong câu xuất hiện các trạng từ: although, though, even though, despite, in spite of...
• Trong câu chỉ xuất hiện phủ định ở một mệnh đề và không xuất hiện liên từ "but".
4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng cấu trúc although, despite/ in spite of
• Mặc dù có ý nghĩa giống nhau, nhưng cách sử dụng của although là khác so với despite/ in spite of. Chúng ta cần nhớ: ngay sau although (though/ even though) là một Clause, còn sau Despite/ In spite of thì bắt buộc phải là một N hoặc N phrase.
• Trong câu sử dụng cấu trúc although, despite/ in spite of không sử dụng liên từ but, cho dù dịch sang Tiếng Việt vẫn là Mặc dù..., nhưng...
II. HOWEVER, NEVERTHELESS - Tuy nhiên
1. Cấu trúc
* Clause 1. However/Nevertheless, Clause 2.
* Clause 1; however, Clause 2.
Ví dụ:
• I am good at English. However, I study Math so bad.
• She used to live in Ha Noi. Nevertheless, she is living in New York now.
2. Cách dùng chính
Dùng để diễn tả hai câu có nội dung đối lập nhau.
Ví dụ: John used to be a bully. However, he is the most humorous and generous guy in my company now. (John từng là một kẻ chuyên đi bắt nạt người khác. Tuy nhiên, anh ta bây giờ là người vui tính và tốt bụng nhất trong công ty của tôi.)
3. Dấu hiệu nhận biết
* Trong câu xuất hiện các trạng từ sau: however, nevertheless ...
* Nghĩa của hai câu được đề cập là đối lập với nhau.
I. Phonetics and Speaking
Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.
Question 1. A. picked B. promised C. delivered D. clicked
Question 2. A. long B. boring C. shocked D. comedy
Question 3. A. jumped B. washed C. liked D. loved
Question 4. A. thread B. bread C. beam D. breath
Question 5. A. actor B. acting C. address D. action
Question 6. A. other B. among C. potato D. nothing
Question 7. A. thumb B. shoulder C. poultry D. slow
Question 8. A. thorough B. tomato C. drunk D. bus
Question 9. A. window B. drunk C. bowl D. grow
Question 10. A. naked B. talked C. walked D. booked
Question 11. A. animation B. female C. safely D. pavement
Question 12. A. critic B. direct C. illegal D. sign
Question 13. A. recommend B. seatbelt C. vehicle D. investigate
Question 14. A. cooked B. booked C. talked D. naked
Question 15. A. opened B. played C. wanted D. filled
Question 1. Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /t/. Đáp án C phát âm là /d/
Question 2. Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, D, C phát âm là /o/. Đáp án B phát âm là /ɔː/
Question 3. Đáp án D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /t/. Đáp án D phát âm là /d/
Question 4. Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /e/. Đáp án C phát âm là /iː/
Question 5. Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /æ/. Đáp án C phát âm là /ə/
Question 6. Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ʌ/. Đáp án C phát âm là /əʊ/
Question 7. Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /əʊ/. Đáp án A phát âm là /ʌ /
Question 8. Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ʌ/. Đáp án B phát âm là /əʊ/.
Question 9. Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /əʊ/. Đáp án B phát âm là /ʌ/
Question 10. Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /id /
Question 11. Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ei/. Đáp án B phát âm là /ʌ/
Question 12. Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ai/. Đáp án C phát âm là /i/
Question 13. Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /e/. Đáp án C phát âm là /iː/
Question 14. Đáp án D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /t/. Đáp án D phát âm là /id /
Question 15. Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /d/. Đáp án C phát âm là /id/
II. Vocabulary and Grammar
Bài 1. Choose the correct option for each gap in the sentences.
Question 1. he spent much money on the film, it wasn't a big success.
A. Even B. But
C. Although D. Despite
Question 2. I enjoyed the film on TV yesterday evening ………. nobody in my family liked it.
A. although B. yet
C. in spite of D. so
Question 3. We didn't find it funny………..it was a comedy.
A. in spite of B. despite
C. although D. but
Question 4. I went to the cinema with my friends yesterday ………… feeling very tired.
A. although B. in spite of
C. but D. so
Question 5. careful preparation, we have a lot of difficulties in making a new film.
A. With B. However
C. Such D. Despite
Question 6. Let's go to the Victor Cinema. I'm sure you'll find the film………….
A. excites B. excite
C. excited D. exciting
Question 7. I have never felt as …………..as I did when I watched that horror film.
A. terrify B. terrified
C. terrifying D. terrible
Question 8. We like the film very much. The…………. are unforgettable and the plot is gripping.
A. characters B. acting
C. style D. action
Question 9. The film was so …………… . However, my father saw it from beginning to end.
A. interesting B. exciting
C. boring D. fascinating
Question 10. I was ………..to learn that the director of that gripping film has won the first prize.
A. interest B. interests
C. interested D. interesting
Question 1. Đáp án C
Dịch: Mặc dù ông đã chi nhiều tiền cho bộ phim, đó không phải là một thành công lớn.
Question 2. Đáp án A
Dịch: Tôi rất thích bộ phim trên TV tối hôm qua mặc dù không ai trong gia đình tôi thích nó.
Question 3. Đáp án C
Dịch: Chúng tôi không thấy nó vui vẻ dù nó là một vở hài kịch.
Question 4. Đáp án B
Dịch: Tôi đã đi xem phim với bạn bè của tôi ngày hôm qua dù cảm thấy rất mệt mỏi.
Question 5. Đáp án D
Dịch: Mặc dù chuẩn bị kỹ lưỡng, chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc làm một bộ phim mới.
Question 6. Đáp án D
Dịch: Hãy đến rạp chiếu phim Victor. Tôi chắc chắn bạn sẽ tìm thấy bộ phim thú vị.
Question 7. Đáp án B
Dịch: Tôi chưa bao giờ cảm thấy như một người bị sợ như tôi đã làm khi xem bộ phim kinh dị đó.
Question 8. Đáp án A
Dịch: Chúng tôi rất thích bộ phim. Các nhân vật là không thể quên và cốt truyện là hấp dẫn.
Question 9. Đáp án C
Dịch: Bộ phim rất tẻ nhạt. Tuy nhiên, cha tôi đã nhìn thấy nó từ đầu đến cuối.
Question 10. Đáp án C
Dịch: Tôi đã quan tâm để biết rằng đạo diễn của bộ phim hấp dẫn đó đã giành giải nhất.
Bài 2. Find the odd one out A, B, C, or D.
Question 1. A. science B. comedy C. film D. cartoon
Question 2. A. Actor B. actress C. character D. audience
Question 3. A. frightening B. excite C. terrifying D. entertaining
Question 4. A. documentary B. romantic C. science fiction D. animation
Question 5. A. Enjoy B. like C. feeling D. annoy
Question 1. Đáp án C
Dịch: A. khoa học B. hài kịch C. phim D. hoạt hình
Question 2. Đáp án D
Dịch: A. diễn viên nam B. diễn viên nữ C. nhân vật D. thính giả
Question 3. Đáp án B
Dịch: A. đáng sợ B. sự hào hứng C. đáng sợ D. giải trí
Question 4. Đáp án D
Dịch: A. phim tài liệu B. phim lãng mạn C. phim KHVT D. hoạt hình
Question 5. Đáp án C
Dịch: A. thích B. thích C. cảm xúc D. làm phiền
C. Reading
Bài 1. Read the text and then choose the best answer A, B, C, or D.
Geoffrey Hampden has a lot of friends and is very popular at parties. Everybody admired him for his fine sense of humour, except his six-year-old daughter, Jenny.
Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a weeding reception. This is the sort of thing that Geoffrey loves. He prepared the speech carefully and went to the weeding with Jenny. He included a large number of funny stories in the speech and, of course, it was a great success. As soon as he finished, Jenny told him she wanted to go home. Geoffrey was a little disappointed by this but he did as his daughter asked. On the way home, he asked Jenny if she enjoyed the speech. To his surprise, she said she didn't. Geoffrey asked her why this was so and she told him that she did not like to see so many people laughing at him!
Question 1. Why is Geoffrey very popular at parties?
A. Because he has a fine sense of humour.
B. Because he can make a good speech.
C. Because he has a lot of friends.
D. Because he is admired by everybody.
Question 2. What was he invited to do one day?
A. To go to a wedding.
B. To make jokes at a party.
C. To make a speech at a wedding reception.
D. To prepare a speech.
Question 3. What is Geoffrey interested in?
A. Going to weddings.
B. Making speeches at his friends' weddings.
C. Making jokes.
D. Teasing his friends.
Question 4. How did Geoffrey feel when his daughter asked him to take her home after his speech?
A. Annoyed. B. Bored.
C. Terrified. D. Disappointed.
Question 5. What did Geoffrey's daughter really dislike?
A. Her father's speech.
B. The way her father made jokes.
C. The wedding.
D. Seeing people laughing at her father.
Question 1. Đáp án D
Thông tin: Everybody admired him for his fine sense of humour.
Mọi người đều ngưỡng mộ anh vì khiếu hài hước.
Question 2. Đáp án C
Thông tin: Recently, one of Geoffrey's closest friends asked him to make a speech at a weeding reception.
Gần đây, một trong những người bạn thân nhất của Geoffrey đã yêu cầu anh ta phát biểu tại buổi tiếp tân.
Question 3. Đáp án B
Thông tin: This is the sort of thing that Geoffrey loves.
Đây là thứ mà Geoffrey yêu thích.
Question 4. Đáp án D
Thông tin: As soon as he finished, Jenny told him she wanted to go home. Geoffrey was a little disappointed by this but he did as his daughter asked.
Ngay khi anh nói xong, Jenny nói với anh rằng cô muốn về nhà. Geoffrey hơi thất vọng vì điều này nhưng anh đã làm như con gái anh yêu cầu.
Question 5. Đáp án D
Thông tin: Geoffrey asked her why this was so and she told him that she did not like to see so many people laughing at him!
Geoffrey hỏi cô tại sao lại như vậy và cô nói với anh rằng cô không thích thấy nhiều người cười nhạo anh như vậy!
Bài 2.
Mon, Dec 6th ,…
“Yellow flowers on the green grass” is a 2015 Vietnamese drama, which was directed by Victor Vu. It is adapted from the novel of the same name by Nguyen Nhat Anh. The film stars Thinh Vinh and Trong Khang. Although there aren't any famous actors, the film attracted a large audience.
The film is about the childhood of the brothers Thieu (Thinh Vinh) and Tuong (Trong Khang) in a poor rural village in central Vietnam in the 1980s. They share and do everything together. However, when their friend next door Man (Thanh My), comes to stay with them and a big flood hits their village, there is a big misunderstanding that leads to Tuong's back injury. The film has an open ending with the scene of Thieu and Tuong studying in their house.
The film received many positive reviews from critics for its touching story, beautiful and familiar scenery of the country in Vietnam, and the especially impressive acting of three main actors.
The film touches audiences' hearts because it is about a story of childhood but it is not childish nor for only children; it's for adults who used to be children. It makes them cry and laugh together when they remember their own childhood, hometown and family. The film is well worth watching.
Posted by Trang at 3:30 p.m.
Decide if the following statements are True or False or Not Given according to the text.
Question 1. ‘Yellow flowers on the green grass' is adapted from the novel of Nguyen Nhat Anh.
A. True B. False C. Not Given
Question 2. The film attracted a big audience because of the famous actors.
A. True B. False C. Not Given
Question 3. Both Thieu and Tuong like their friend next door, Man.
A. True B. False C. Not Given
Question 4. The film has a moving story and good acting.
A. True B. False C. Not Given
Question 5. The film is a story of childhood so it's very childish.
A. True B. False C. Not Given
Question 1. Đáp án A
Thông tin: “Yellow flowers on the green grass” is a 2015 Vietnamese drama, which was directed by Victor Vu. It is adapted from the novel of the same name by Nguyen Nhat Anh.
Hoa vàng trên cỏ xanh là một bộ phim truyền hình Việt Nam năm 2015, được đạo diễn bởi Victor Vũ. Nó được chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết cùng tên của Nguyễn Nhật Anh.
Question 2. Đáp án B
Thông tin: The film stars Thinh Vinh and Trong Khang. Although there aren't any famous actors, the film attracted a large audience.
Phim có sự tham gia của Thịnh Vinh và Trọng Khang. Mặc dù không có bất kỳ diễn viên nổi tiếng nào, bộ phim đã thu hút một lượng lớn khán giả.
Question 3. Đáp án C
Thông tin không có trong bài.
Question 4. Đáp án A
Thông tin: The film received many positive reviews from critics for its touching story, beautiful and familiar scenery of the country in Vietnam, and the especially impressive acting of three main actors.
Bộ phim đã nhận được nhiều đánh giá tích cực từ các nhà phê bình vì câu chuyện cảm động, khung cảnh đẹp và quen thuộc của đất nước Việt Nam và diễn xuất đặc biệt ấn tượng của ba diễn viên chính.
Question 5. Đáp án B
Thông tin: The film touches audiences' hearts because it is about a story of childhood but it is not childish nor for only children.
Bộ phim chạm đến trái tim của khán giả bởi vì nó là về một câu chuyện thời thơ ấu nhưng nó không trẻ con cũng không chỉ dành cho trẻ em
Choose the best options to answer the following questions.
Question 1. What kind of film is ‘Yellow flowers on the green grass'?
A. It's a romantic film.
B. It's a documentary.
C. None are correct.
Question 2. Who stars in the film?
A. Thinh Vinh and Trong Khang
B. Nguyen Nhat Anh
C. Both A and B are correct.
Question 3. Who is the director of the film?
A. Nguyen Nhat Anh
B. Victor Vu
C. Thanh My
Question 4. What is the film about?
A. It's about the childhood of the brothers Thieu and Tuong.
B. It's about one pretty kind of flowers in central Vietnam.
C. It's a film for children.
Question 5. What do you know about the main characters of the film?
A. Thieu and Tuong live in a poor rural village in central Vietnam.
B. Thieu and Tuong do everything together.
C. Both A and B are correct.
Question 1. Đáp án C
Thông tin: “Yellow flowers on the green grass” is a 2015 Vietnamese drama.
Hoa vàng trên cỏ xanh là một bộ phim truyền hình Việt Nam năm 2015
Question 2. Đáp án A
Thông tin: The film stars Thinh Vinh and Trong Khang.
Phim có sự tham gia của Thịnh Vinh và Trọng Khang.
Question 3. Đáp án B
Thông tin: “Yellow flowers on the green grass” is a 2015 Vietnamese drama, which was directed by Victor Vu.
Hoa vàng trên cỏ xanh là một bộ phim truyền hình Việt Nam năm 2015, được đạo diễn bởi Victor Vũ.
Question 4. Đáp án A
Thông tin: The film is about the childhood of the brothers Thieu (Thinh Vinh) and Tuong (Trong Khang) in a poor rural village in central Vietnam in the 1980s.
Bộ phim kể về thời thơ ấu của anh em Thiệu (Thịnh Vinh) và Tường (Trọng Khang) tại một làng quê nghèo ở miền trung Việt Nam những năm 1980.
Question 5. Đáp án C
Thông tin: The film is about the childhood of the brothers Thieu (Thinh Vinh) and Tuong (Trong Khang) in a poor rural village in central Vietnam in the 1980s. They share and do everything together.
Bộ phim kể về thời thơ ấu của anh em Thiệu (Thịnh Vinh) và Tường (Trọng Khang) tại một làng quê nghèo ở miền trung Việt Nam những năm 1980. Họ chia sẻ và làm mọi thứ cùng nhau.
D. Writing
Bài 1. Decide whether the following sentences are Correct or Incorrect in terms of grammar.
Question 1. John can't get tickets despite he has queued for an hour.
A. Correct B. Incorrect
Question 2. The ending of the film is predictable. However, I enjoyed it.
A. Correct B. Incorrect
Question 3. Although her good salary, she gave up her job.
A. Correct B. Incorrect
Question 4. I haven't won yet, but I will keep trying.
A. Correct B. Incorrect
Question 5. I don't really like the film although most critics say it is a must-see film.
A. Correct B. Incorrect
Question 6. The effect in the film is amazing. Although the acting is terrible.
A. Correct B. Incorrect
Question 7. In spite of it is a comedy, I don't find it funny.
A. Correct B. Incorrect
Question 8. She performed excellently in many films. However, she hasn't ever won an Oscar for Best Actress.
A. Correct B. Incorrect
Question 1. Đáp án B
Sửa lại: despite ⇒ although
Dịch: John không thể nhận được vé mặc dù anh ta đã xếp hàng trong một giờ.
Question 2. Đáp án A
Dịch: Kết phim có thể dự đoán được. Tuy nhiên, tôi thích nó.
Question 3. Đáp án A
Dịch: Mặc dù lương cao, cô ấy đã từ bỏ công việc.
Question 4. Đáp án A
Dịch: Tôi chưa chiến thắng nhưng tôi sẽ tiếp tục cố gắng.
Question 5. Đáp án A
Dịch: Tôi không thực sự thích bộ phim dù đa số nhà phê bình đều nói đó là một bộ phim đáng xem.
Question 6. Đáp án B
Sửa lại: although ⇒ however,
Dịch: Hiệu ứng bộ phim thật tuyệt. Tuy nhiên, lối diễn lại dở tệ.
Question 7. Đáp án B
Sửa lại: in spite of ⇒ although/ though
Dịch: Mặc dù đó là một hài kịch, tôi không thấy vui vẻ.
Question 8. Đáp án A
Dịch: Cô đã thể hiện xuất sắc trong nhiều bộ phim. Tuy nhiên, cô chưa từng giành giải Oscar cho Nữ diễn viên xuất sắc nhất.
Bài 2: Choose the best answer to complete these following sentences.
Question 1. _____ she was very tired, she helped her brother with his homework.
A. Because B. whether
C. Although D. so
Question 2. It’s raining hard, _____ we can’t go to the beach.
A. or B. but
C. so D. though
Question 3. Nam was absent from class yesterday ____ he felt sick.
A. so B. because
C. although D. but
Question 4. Tom has a computer, _____ he doesn’t use it.
A. or B. as
C. because D. but
Question 5. The boy can’t reach the shelf ____ he’s not tall enough.
A. because B. although
C. even though D. and
Question 6. The film was boring, ____ we went home.
A. so B. when
C. but D. if
Question 1. Đáp án C
Dịch: Dù cô rất mệt mỏi, cô giúp anh trai làm bài tập về nhà.
Question 2. Đáp án C
Dịch: Trời đang mưa to, vì thế chúng ta không thể đi biển.
Question 3. Đáp án B
Dịch: Nam đã nghỉ học hôm qua vì cậu ấy cảm thấy phát ốm.
Question 4. Đáp án D
Dịch: Tom có một cái máy tính nhưng cậu ấy không dùng nó.
Question 5. Đáp án A
Dịch: Cậu bé không thể chạm đến kệ vì cậu ấy không đủ cao.
Question 6. Đáp án A
Dịch: Bộ phim thật nhàm chán, vì thế chúng tôi đã về nhà.
Xem thêm Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 7 có đáp án hay khác: