Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 6 Global Success (hay, chi tiết)



Trọn bộ ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 6: A visit to a school sách Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) tóm lược toàn bộ cấu trúc và công thức ngữ pháp Tiếng Anh 7 trọng tâm.

Prepositions of time and place (Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn)

1. Giới từ

- Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu.

- Chức năng: Giới từ có hai chức năng quan trọng là chức năng xác định và chức năng bổ trợ.

2. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ

Thời gian

Ví dụ

In (trong, vào)

Tháng, năm, mùa, thập niên, thập kỉ, các buổi trong ngày (trừ at night), cụm từ cố định

- in January: vào tháng 1
- in 2010: vào năm 2010
- in summer: vào mùa hè
- in the 1960s: vào những năm 1960
- in the morning: vào buổi sáng.
- in time: đúng lúc, kịp lúc
- in the end: cuối cùng

On (vào)

Các ngày trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể, cụm từ cố định

- on Monday: Vào ngày thứ 2
- on 10 March: vào ngày 10 tháng 3
- on 10 March 2019: vào ngày 10 tháng 3 năm 2019
- on Christmas Day: vào ngày lễ Giáng sinh
- on time: đúng giờ, chính xác

At (vào lúc)

Thời gian trong ngày, các dịp lễ, cụm từ cố định

- at 10 o’clock: lúc 10 giờ đúng
- at midnight: vào giữa đêm
- at Christmas: vào dịp giáng sinh
- at the same time: cùng lúc
- at the end of this year: cuối năm nay
- at the beginning of this year: đầu năm nay
- at the moment = at the present: ngay bây giờ

3. Giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ

Nơi chốn

Ví dụ

In (trong, ở)

- Khoảng không gian lớn như vũ trụ, thành phố, thị trấn, quốc gia.

- Khoảng không gian chứa nước

- Các hàng, đường thẳng

- Khoảng không gian khép kín như phòng, tòa nhà, cái hộp

- In (không có mạo từ): chỉ một người đang ở nơi nào đó

- Phương hướng

- in space: trong vũ trụ

- in Danang city: trong thành phố Đà Nẵng

- in Vietnam: ở Việt Nam

- in the ocean: trong đại dương

- in the lake: trong hồ

- in a row: trong 1 hàng ngang

- in a queue: trong một hàng

- in the room: trong phòng

- in the box: trong thùng

- in this office: trong cơ quan này

- in prison: trong tù

- in the South/ East/ West/ North: phía Nam/ Đông/ Tây/ Bắc

On (trên, có bề mặt tiếp xúc)

- Vị trí trên bề mặt

- Trước tên đường

-  Phương tiện đi lại (trừ car, taxi)

-  Chỉ vị trí

- Cụm cố định

- on the floor: trên sàn

- on the chair: trên ghế

- on the beach: trên biển

- on Le Loi Street: trên đường Lê Lợi

- on the train: trên tàu

- on the bus: trên xe buýt

- on the left/ right: bên trái/ phải

- on the top of: trên đỉnh của

- on phone: nói chuyện trên điện thoại

- on the average: trung bình

At (ở)

- Địa điểm cụ thể

- Chỉ số nhà

- Chỉ nơi làm việc, học tập

- Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc

- at the airport: ở sân bay

- at the shop: ở shop

- at 50 Tran Hung Dao Street: ở số 50 đường Trần Hưng Đạo.

- at work/ school/ college/ university: ở chỗ làm/trường/cao đẳng/đại học.

- at the party: tại buổi tiệc

- at the concert: tại buổi hòa nhạc




Lưu trữ: Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 6 (sách cũ)

I. PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)

1. PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG

Câu chủ động: là câu có chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành dộng.

Ví dụ: My father waters this flower every morning. (Sáng nào bố tôi cũng tưới nước cho cây hoa này.)

• Dạng thức thông thường của câu chủ động: S + V + O

Câu bị động: được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ví dụ: My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)

Ta thấy chủ thể là "tiền của tôi" không thể tự "trộm" được mà bị một ai đó "trộm" nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.

• Dạng thức của câu bị động: S + be + VpII

2. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động

Câu chủ động: S + V + O
Câu bị động: S + be + VpII + (by + O)

Quy tắc: Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động, ta làm theo các bước sau:

• Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.

• Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.

• Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau by trong câu bị động.

• Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.

• Thêm Tobe vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

3. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng Anh

Các thì Chủ động Bị động
1. Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + is/am/are + VpII + (by + O)
- Mary studies English every day - English is studied by Mary everyday
2. Hiện tại tiếp diễn S + is/am/are + V-ing + O S + is/am/are + being + VpII + (by + O)
- He is planting some trees now - Some trees are being planted (by him) now
3. Quá khứ đơn S + V-ed + O S + was/were + VpII + (by + O)
- She wrote a letter yesterday. - A letter was written (by her) yesterday.
4. Hiện tại hoàn thành S + have/ has + VpII + O - My parents have given me a new bike on my birthday
S + have/ has + been + VpII + (by + O) - A new bike has been given to me by my parents on my birthday
5. Tương lai đơn S + will + V(nguyên thể) + O - She will do a lot of things tomorrow
S + will + be + VpII + (by 0) - A lot of things will be done tomorrow
6. Modal verb: can, could, may, might, must, have to, will, would, shall, should, ought to... S + Modal Verb + V + O - You should open the wine about 3 hours before you use it.
S + Modal verb + be + VpII + (by O) - The wine should be opened about 3 hours before using.

II. CÁCH SỬ DỤNG CỦA "WOULD LIKE"

Would like được dùng diễn đạt một lời mời, ý muốn, sở thích.

• Thể khẳng định:

S + would like + sth: muốn cái gì
+ to do sth: muốn làm gì

• Thể phủ định:

S + would not like + sth: không muốn cái gì
+ to do sth: không muốn làm gì

Ví dụ: Would you tike to dance with me? (Em nhảy cùng anh nhé?)

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 hay, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


unit-6-the-first-university-in-viet-nam.jsp


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học