Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 9 chi tiết nhất



1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Xét ví dụ sau: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.

Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.

2. Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ
Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người I told you about the woman who lives next door.
which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật Do you see the cat which is lying on the roof?
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó He couldn’t read which surprised me.
whose Chỉ sở hữu cho người và vật Do you know the boy whose mother is a nurse?
whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the professor whom I met at the conference.
That Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) I don’t like the table that stands in the kitchen.

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 có đáp án hay khác:


unit-9-cities-of-the-future.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học