Đổi các đơn vị sau đây ra gam: 0,02 kg; 2,3 tạ; 4,5 yến; 3 560 mg; 0,001 tấn

Bài 5.4 trang 17 vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 6: Đổi các đơn vị sau đây ra gam: 0,02 kg; 2,3 tạ; 4,5 yến; 3 560 mg; 0,001 tấn.

Lời giải:

0,02 kg = 0,02 . 1000 = 20 g.

2,3 tạ = 2,3 . 100 000 = 230 000 g.

4,5 yến = 4,5 . 10 000 = 45 000 g.

3 560 mg = 3 560 . 0,001 = 3,56 g.

0,001 tấn = 0,001 . 1000 000 = 1000 g.

Lời giải VTH Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Đo khối lượng hay khác:

Xem thêm các bài giải Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 Chân trời sáng tạo khác