Cho các số 104 627 3114 5123 6831 và 72102 Trong các số đó Số nào chia hết cho 3 Vì sao

Câu 1 trang 44 vở bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?

b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?

c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?

d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?

Lời giải:

Số 104 có tổng các chữ số bằng 5;

Số 627 có tổng các chữ số bằng 15;

Số 3 114 có tổng các chữ số bằng 9;

Số 5 123 có tổng các chữ số bằng 11;

Số 6 831 có tổng các chữ số bằng 18;

Số 72 102 có tổng các chữ số bằng 12.

a) Số chia hết cho 3 là: 627, 3 114, 6 831, 72 102.

Vì tổng các chữ số của mỗi số đó chia hết cho 3.

b) Số không chia hết cho 3 là: 104 5 123.

Vì tổng các chữ số của mỗi số đó không chia hết cho 3.

c) Số chia hết cho 9 là: 3 114 6 831.

Vì tổng các chữ số của mỗi số đó chia hết cho 9.

d) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 627 72 102.

Vì tổng các chữ số của mỗi số đó chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Lời giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 hay khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác