50 bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi có đáp án (phần 2)
Với 50 bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi (phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi (phần 2).
50 bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi có đáp án (phần 2)
Câu 26. Một bếp điện đun 2 lít nước ở nhiệt độ t1 = 20oC . Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất bao nhiêu, biết nhiệt dung riêng của nước C = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp điện H = 70% ?
A. 796W B. 697W
C. 110W D. 150W
Lời giải:
Chọn A
Nhiệt lượng bếp cung cấp để đun sôi 2 lít nước là Q = mc(t2 - t1) = 668800 J
Gọi Pci là công suất có ích của bếp điện
Công suất của bếp điện là
Câu 27. Dùng bếp điện có công suất P = 600W , hiệu suất H = 80% để đun 1,5 lít nước ở nhiệt độ t1 = 20oC . Hỏi sau bao lâu nước sẽ sôi biết nhiệt dung riêng của nước là ?
A. 1044s B. 1200s
C. 986s D. 1045s
Lời giải:
Chọn D
Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là Q = mc(t2 - t1) = 501600 J
Công suất có ích của bếp điện Pci = PH = 600.0,8 = 480 W
Thời gian để đun sôi nước
Câu 28. Trên nhãn ấm điện có ghi (220V-1000W) cho biết ý nghĩa trên số ghi trên. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC . Tính thời gian đun sôi nước, biết hiệu suất ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190J/(kg.K)
A. 700s B. 698s
C. 480s D. 560s
Lời giải:
Chọn B
Nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là Q = mc(t2 - t1) = 628500 J
Công suất có ích của bếp điện Pci = PH = 1000.0,9 = 900 W
Thời gian để đun sôi nước:
Câu 29. Một phân xưởng cơ khí sử dụng một động cơ điện xoay chiều có hiệu suất 80%. Khi động cơ hoạt động sinh ra một công suất cơ là 7,5kW. Biết mỗi ngày động cơ hoạt động 8 giờ và giá tiền của một "số" điện công nghiệp là 2000 đồng. Trong một tháng (30 ngày), số tiền mà phân xưởng đó phải trả cho ngành điện là:
A. 1.350.000 đồng. B. 5.400.000 đồng.
C. 4.500.000 đồng. D. 2.700.000 đồng.
Lời giải:
Chọn C
Công suất toàn phẩn của động cơ:
⇒ Trong 8h năng lượng mà động cơ tiêu thụ là: Q8h = Ptp.8 = 75kWh
⇒ Trong 1 tháng năng lượng mà động cơ tiêu thụ là: Qt = 30.Q8h = 2250 kWh
⇒ Số tiền phân xưởng đó phải trả là: T = 2000.Qt = 4.500.000.
Câu 30. Một phân xưởng cơ khí sử dụng một động cơ điện xoay chiều có hiệu suất 80%. Khi động cơ hoạt động sinh ra một công suất cơ là 7,5kW. Biết rằng, mỗi ngày động cơ hoạt động 8 giờ và giá tiền của một "số" điện công nghiệp là 1200 đồng. Trong một tháng (30 ngày), số tiền mà phân xưởng đó phải trả cho ngành điện là:
A. 1.350.000 đồng. B. 5.400.000 đồng.
C. 675.000 đồng. D. 2.700.000 đồng.
Lời giải:
Chọn D
Công suất toàn phẩn của động cơ
⇒ Trong 8h năng lượng mà động cơ tiêu thụ là: Q8h = Ptp.8 = 75kWh
⇒ Trong 1 tháng năng lượng mà động cơ tiêu thụ là: Qt = 30.Q8h = 2250 kWh
⇒ Số tiền phân xưởng đó phải trả là: T = 1200Qt = 2.700.000.
Câu 31. Một động cơ hoạt động với điện áp U = 220V sản ra một công suất cơ học Pc = 321W , biết điện trở trong động cơ là r = 4Ω. Hiệu suất của động cơ bằng?
A. 95% B. 85%
C. 97,2% D. 87%
Lời giải:
Chọn C
Ta có: Ptp = Pci + Php ⇔ UI = 321 + I2r ⇔ I = 1,5A
Công suất toàn phần của mạch: Ptp = UI = 330W
Hiệu suất của động cơ là:
Câu 32. Một động cơ có điện trở trong rp = 6Ω được mắc với một bộ acquy có suất điện động ξ = 32V. Cường độ dòng điện qua động cơ là 2A và công suất tiêu thụ của động cơ là 60W. Hãy tính hiệu suất của bộ acquy (hiểu theo nghĩa tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của acquy)?
A. 56,25% B. 56%
C. 65,25% D. 65%
Lời giải:
Chọn A
Công suất toàn phẩn của acquy: Ptp = ξI = 64 W
Công có ích của động cơ: Pci = Pdc - Php = 60 - 22.6 = 36W
⇒ Hiệu suất của acquy:
Câu 33. Muốn dùng quạt điện (110V-110W) ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220V người ta mắc nối tiếp quạt nối đó với một bóng đèn có hiệu điện thế định mức Uđ = 220V . Muốn cho quạt điện làm việc bình thường thì bóng đèn đó phải có công suất định mức là bằng bao nhiêu và khi mắc như vậy thì công suất tiêu thụ thực tế của bóng đèn là bao nhiêu?
A. 220W,110W B. 440W,110W
C. 110W,110W D. 120W,220W
Lời giải:
Chọn A
Điện trở của quạt điện
Muốn quạt điện hoạt độngg bình thường
Công suất định mức của bóng đèn Pđm = UI = 220.1 = 220 W
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Uđ = U - Uq = 110 V
⇒ Công suất tiêu thụ thực tế ⇒ Ptt = UđI = 110.1 = 110 W.
Câu 34. Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng m1 = 0,4kg để đun một lượng nước m2 = 2kg thì sau 20 phút nước sẽ sôi, bếp điện có hiệu suất H = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. Nhiệt độ ban dầu của nước là t1 = 20oC , nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 920J/(kg.K) và nhiệt dung riêng của nước là C2 = 4,18kJ/(kg.K). Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và dòng điện chạy qua bếp điện?
A. 240698J; I = 4(A) B. 698240J; I = 4,4(A)
C. 502463J; I = 2(A) D. 356986J; I = 1(A)
Lời giải:
Chọn B
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước để đun sôi nước là
Q = Q1 + Q2 = m1c1(100 - t1) + m2c2(100 - t2) = 698240J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước là
Dòng điện chạy qua bếp là
Câu 35. Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó 20 m. Biết mỗi sợi dây có một lỗi đồng với thiết diện bằng 0,5 mm2 với điện trở suất của đồng là 1,8.10-8Ωm Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
A. 147 kJ. B. 0,486 kWh.
C. 149 kJ. D. 0,648 kWh.
Lời giải:
Chọn B
Điện trở của đường dây là
Cường độ dòng điện chạy qua mạch
Công suất tỏa nhiệt trên đường dây P = I2R = 1,62 W
Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày là Q = Pt = 48,6 Wh = 0,486 kWh.
Câu 36. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ?
A. Bóng đèn dây tóc.
B. Quạt điện.
C. Ấm điện.
D. Acquy đang được nạp điện.
Lời giải:
Chọn C
Ấm điện biến đổi hoàn toàn điện năng thành năng lượng nhiệt làm sôi nước.
Câu 37. Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A. Hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn.
B. Cường độ dòng điện qua vật dẫn.
C. Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn.
D. Điện trở của vật dẫn.
Lời giải:
Chọn C
Công suất tỏa nhiệt của một vật dẫn P = UI = I2R
⇒ P không phụ thuộc vào thời gian dòng điện qua vật dẫn.
Câu 38. Chọn câu sai:
Đặt một hiệu điện thế U vào một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ dòng điện I. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là:
A. P = I2R. B. P = UI2.
C. P = UI. D. P = U2/R.
Lời giải:
Chọn B
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở
Câu 39. Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn.
A. I1 < I2 và R1 > R2.
B. I1 > I2 và R1 > R2.
C. I1 < I2 và R1 < R2.
D. I1 > I2 và R1 < R2.
Lời giải:
Chọn A
Ta có:
⇒ P1 < P2 thì I1 < I2; R1 > R2
Câu 40. Công của dòng điện có đơn vị là
A. J/s. B. kWh.
C. W. D. kVA.
Lời giải:
Chọn B
Công dòng điện A = P.t ⇒ [A] = [P].[t] = kWh
Câu 41. Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch
A. tăng hai lần. B. giảm hai lần.
C. không đổi. D. tăng bốn lần.
Lời giải:
Chọn A
Ta có:
⇒ Khi U không đổi, R giảm 2 lần thì P tăng 2 lần.
Câu 42. Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm hai lần. B. tăng hai lần.
C. giảm bốn lần. D. tăng bốn lần.
Lời giải:
Chọn C
Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch Q = I2Rt
Suy ra R, t như nhau, khi I giảm 2 lần thì Q giảm 4 lần
Câu 43. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn
A. tỉ lệ thuận với điện trở của vật.
B. tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật.
D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Lời giải:
Chọn D
Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn Q = I2Rt = UIt
⇒ Q tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế hai đầu vật dẫ là sai.
Câu 44. Một bóng đèn được thắp sáng ở hiệu điện thế U = 120 V có công suất là P1. P2 là công suất của đèn khi được thắp sáng ở hiệu điện thế U = 110 V thì
A. P1 > P2.
B. P1 = P2.
C. P1 < P2.
D. Câu trả lời phụ thuộc vào công suất định mức của đèn.
Lời giải:
Chọn A
Ta có:
Mà U1 = 120V > U2 = 110V ⇒ P1 > P2
Câu 45. Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt bằng U1 = 36 V và U2 = 12 V. Tìm tỉ số các điện trở của chúng nếu công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau.
A. R1/R2 = 2. B. R1/R2 = 3.
C. R1/R2 = 6. D. R1/R2 = 9.
Lời giải:
Chọn D
Công suất định mức của bóng đèn 1:
Công suất định mức của bóng đèn 2:
Ta có:
Câu 46. Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi ?
A. Tăng gấp đôi. B. Tăng gấp bốn.
C. Giảm hai lần. D. Giảm bốn lần.
Lời giải:
Chọn D
Theo đề bài: U1 = 220V; U2 = 110V
Câu 47. Cho đoạn mạch có điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ. B. 40 J.
C. 24 kJ. D. 120 J.
Lời giải:
Chọn A
Điện năng tiêu thụ của mạch trong 1 phút là:
Câu 48. Một đoạn mạch thuần điện trở, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là
A. 4 kJ. B. 240 kJ.
C. 120 kJ. D. 1000 J.
Lời giải:
Chọn B
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là:
⇒ A' = 120A = 2.120 = 240kJ
Câu 49. Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế 2 đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết 1kJ điện năng là
A. 25 phút. B. 50 phút.
C. 10 phút. D. 4 phút.
Lời giải:
Chọn A
Điện năng tiêu thụ A = UIt
⇒ t' = 25t = 25.1 = 25 phút
Câu 50. Dùng hiệu điện thế 9 V đế thắp sáng bóng đèn điện ghi 12V - 25W. Thời gian cần thiết để bóng đèn sử dụng hết 1 kWh điện năng xấp xỉ
A. 71,11 h. B. 81,11 h.
C. 91,11 h. D. 111,11 h.
Lời giải:
Chọn A
Ta có
⇒ Điện trở bóng đèn là
1kWh = 3,6.106. Mà
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Dạng 1: Công và công suất của dòng điện không đổi
- Trắc nghiệm Công và công suất của dòng điện không đổi
- Dạng 2: Công suất của Nguồn điện, Máy thu điện
- Trắc nghiệm Công suất của Nguồn điện, Máy thu điện
- 50 bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi có đáp án (phần 1)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều