80 bài tập trắc nghiệm chương Động lực học chất điểm chọn lọc, có đáp án (phần 3)



Với 80 bài tập trắc nghiệm chương Động lực học chất điểm (phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm chương Động lực học chất điểm (phần 3)

Câu 56: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 25 m/s thì tắt máy. Tính quãng đường ô tô đi được từ khi tắt máy đến khi dừng hẳn, biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2

A. 170 m            B. 150,34 m               C. 156,25 m               D. 167,8 m

Lời giải:

- Fms = ma ⇒ a = - μg = -0,2.10 = -2 m/s2

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 57: Gia tốc tự do ở bề mặt Mặt Trăng là g0 và bán kính Mặt trăng là 1740 km. Ở độ cao h = 3480 km so với bề mặt Mặt Trăng thì gia tốc rơi tự do bằng:

A. g0/9               B. g0/3               C. 3g0            D. 9g0

Lời giải:

Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Gia tốc rơi tự do ở độ cao h = 2R so với bề mặt Mặt Trăng: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 58: Xe khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Tính lực kéo động cơ biết lực ma sát có độ lớn bằng 0,2 lần trọng lượng

A. 1000 N               B. 2000 N               C. 100 N               D. 200 N

Lời giải:

Xe chuyển động thẳng đều ⇒ Fms = F = 0,2mg = 0,2.103.10 = 2000 N

Câu 59: Xe khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α = 30°. Tính lực kéo của động cơ để duy trì trạng thái chuyển động biết hệ số ma sát bằng 0,2

A. 6371 N               B. 6273 N               C. 6723 N               D. 6732 N

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Chọn chiều dương như hình vẽ

Áp dụng định luật II Newton:

F + N + P1 + P2 + Fms = ma     (1)

Chiếu phương trình (1) lên Ox, Oy, ta có:

N = P2 = Pcosα = mgcosα

F – Fms – P1 = 0 (do xe chuyển động thẳng đều)

⇒ F = μmgcosα + mgsinα = 103.10.(0,2.cos30° + sin30°) = 6732 N

Câu 60: Chọn câu đúng. Chiều của lực ma sát nghỉ:

A. ngược chiều với vận tốc của vật.

B. ngược chiều với gia tốc của vật.

C. tiếp tuyến với mặt tiếp xúc.

D. vuông góc với mặt tiếp xúc

Lời giải:

Chọn C

Câu 61: Vật đặt trên đỉnh dốc dài 300 m, hệ số ma sát 0,2; góc nghiêng dốc là 20°. Vận tốc vật ở chân mặt phẳng nghiêng là:

A. 30 m/s            B. 30,4 m/s                C. 34 m/s                D. 34,2 m/s

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 62: Công thức tính vận tốc vật ở chân mặt phẳng nghiêng khi vật chuyển động xuống là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn A

Câu 63: Chọn phát biểu sai

A. Vệ tinh nhân tạo chuyển dộng ròn đều quanh trái đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm

B. Vật nằm nghiêng dưới mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh rục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm

C. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong lực đóng vai trò lực hướng tâm là lực ma sát

D. Xe chuyển động trên đỉnh một cầu hình vòng cung thì hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.

Lời giải:

Chọn C

Câu 64: Vật nằm yên trên đỉnh dốc có hệ số ma sát μ = 0,5. Với góc nghiêng dốc là bao nhiêu thì vật bắt đầu chuyển động?

A. 26°               B. 30°               C. 20°                  D. 14°

Lời giải:

Để vật trượt khỏi mặt phẳng nghiêng:

tanα > μ = 0,5 ⇒ α > 26,56°

⇒ Chỉ có phương án B thỏa mãn

Câu 65: Tỉ số giữa trọng lượng của nhà du hành trong con tàu vũ trụ đang bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo có bán kính 2R (R là bán kính Trái Đất) và trọng lượng của người ấy khi còn ở mặt đất bằng:

A. 1                  B. 2                   C. 1/2                  D. 1/4

Lời giải:

Trọng lượng của vật khi ở mặt đất: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Trọng lượng của vật khi ở trên tàu vũ trụ cách tâm Trái Đất một khoảng h:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 66: Ôtô chuyển động thẳng đều mặc dù có lực kéo vì:

A. Trọng lực cân bằng với phản lực

B. Lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường

C. Các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau

D. Trọng lực cân bằng với lực kéo

Lời giải:

Chọn C

Câu 67: Vật đặt trên đỉnh dốc có hệ số ma sát 0,05; góc nghiêng dốc là 30°. Gia tốc của vật là:

A. 4 m/s2               B. 5. m/s2               C. 4,6 m/s2               D. 5,4 m/s2

Lời giải:

a = gsinα - μgcosα = 10.sin30 - 0,05.10.cos30 = 4,6 m/s2

Câu 68: Một đầu máy tạo ra một lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng m = 4 tấn chuyển động với gia tốc a = 0,4 m/s2. Biết hệ số ma sát giữa toa xe và mặt đường là k = 0,02. Hãy xác định lực kéo của đầu máy. Cho g = 10m/s2

A. 2400 N               B. 2000 N               C. 1800 N               D. 3000 N

Lời giải:

Áp dụng định luật II Newton rồi chiếu lên chiều dương:

F = Fms + ma = kmg + ma = 0,02.4.103.10 + 4.103.0,4 = 2400 N

Câu 69: Vật đặt trên đỉnh dốc có hệ số ma sát 0,05; góc nghiêng dốc là 30°. Tìm thời gian vật đi hết dốc biết dốc có độ cao 10 m

A. 10s               B. 6s               C. 4s               D. 3s

Lời giải:

Gia tốc của vật là: a = gsinα - μgcosα = 10.sin30° -0,05.10.cos30° = 4,6 m/s2

Vận tốc của vật:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Thời gian vật đi hết dốc: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 70: Một vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R = 100 cm với gia tốc hướng tâm aht = 4 m/s2. Chu kì chuyển động của vật là:

A. T = 2π s

B. T = π s

C. T = 4π s

D. T = 0.5π s

Lời giải:

Ta có: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 71: Chọn câu sai:

A. Khi xe chạy qua cầu cong thì luôn có lực nén trên mặt cầu.

B. Khi ô tô qua khúc quanh thì hợp lực tác dụng có thành phần hướng tâm.

C. Lực hướng tâm giúp ô tô đi qua khúc quanh an toàn.

D. Lực nén của ô tô khi đi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực.

Lời giải:

Chọn C

Câu 72: Trong thang máy một người cóc khối lượng 60kg đứng yên rên một lực kế bàn. Lấy g = 10 m/s2. Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 0.2 m/s2. Lực kế chỉ:

A. 600 N

B. 120 N

C. 612 N

D. 588 N

Lời giải:

N = F – ma

⇒ N = 588 N

Câu 73: Một vật có m = 500g chuyển động tròn đều trên đường tròn có r = 10 cm. Lực hướng tâm tác dụng lên vật 5N. Tính tốc độ góc của vật.

A. 10 rad/s

B. 12 rad/s

C. 15.5 rad/s

D. 18 rad/s

Lời giải:

Ta có: Fht = mrω2 suy ra ω = 10 rad/s

Câu 74: Một xe chạy qua cầu vồng , bán kính 40 m, xe phải chạy với vận tốc bao nhiêu để tại điểm cao nhất xe không đè lên cầu lực nào? Cho g = 10 m/s2.

A. 5 m/s

B. 10 m/s

C. 20 m/s

D. 15 m/s

Lời giải:

Khi ở vị trí cao nhất. Áp lực bằng: N = Fht + P

Suy ra về độ lớn ta có: mg = mv2/r suy ra v = 20 m/s

Câu 75: Khi vật chuyển động tròn đều thì lực hướng tâm là:

A. Trọng lực tác dụng lên vật

B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật

C. Trọng lực tác dụng lên vật

D. Lực hấp dẫn

Lời giải:

Chọn B

Câu 76: Một tài xế điều khiển một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100 m nằm rên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10 m/s. Lực ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900 N . Ô tô sẽ:

A. Chưa đủ cơ sở để kết luận

B. Trượt ra khỏi đường tròn

C. Trượt vào phía trong đường tròn

D. Chạy chậm lại vì lực hướng tâm

Lời giải:

Chọn B

Câu 77: Một vật khối lượng 200 g đặt trên mặt bàn quay và cách trục quay 40 cm. Khi bàn quay với tốc độ 72 vòng/min thì vật vẫn nằm yên so với bàn. Tính độ lớn lực ma sát nghỉ của bàn tác dụng lên vật. (ĐS: 4,55 N)

A. 4 N

B. 5 N

C. 4.55 N

D. 5.44 N

Lời giải:

m = 0,2 kg; r = 0,4m; ω = 72 vòng/phút = 2,4π (rad/s)

Fmsn = Fht = mω2r = 4,55 N

Câu 78: Ở những đoạn đường vòng mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm nào kể sau đây?

A. Tạo lực hướng tâm để xe chuyển hướng

B. Tăng lực ma sát để khỏi trượt

C. Giới hạn vận tốc của xe

D. Cho nước mưa thoát dễ dàng

Lời giải:

Chọn B

Câu 79: Một đĩa tròn nằm ngang có thể quay quanh một trục thẳng đứng. Vật m = 100g đặt trên đĩa, nối với trục quay bởi một lò xo nằm ngang. Nếu số vòng quay không quá ω1 = 2 vòng/s, lò xo không biến dạng. Nếu số vòng quay tăng chậm đến ω2 = 5 vòng/s lò xo dãn gấp đôi. Tính độ cứng k của lò xo.

A. 182 N/m

B. 232 N/m

C. 419 N/m

D. 336 N/m

Lời giải:

ω1 = 2 vòng/s = 4π (rad/s); ω2 = 5 vòng/s = 10π (rad/s)

khi lò xo chưa biến đạng: Fms = Fht = m ω1lo

Khi lò xo biến dạng gấp đôi: Fht = Fđh + Fms

⇒ mω22lo = kΔl + m ω1lo = k(2lo – lo) + m ω1lo

⇒ k = m(2ω2 – ω1) = 182 N/m

Câu 80: Một vệ tinh nhân tạo có quỹ đạo là một đường tròn cách mặt đất 400 km, quay quanh Trái đất 1 vòng hết 90 phút. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là bao nhiêu, RTĐ = 6389 km.

A. 4.9 m/s2

B. 9.13 m/s2

C. 6.35 m/s2

D. 3.81 m/s2

Lời giải:

T = 90 phút = 5400 s

Vậy ω = 2πT = 1.16.10-3 rad/s,

Ta có: aht = v2/r = (R + r).ω2 = 9,13 m/s2

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


chuong-2-dong-luc-hoc-chat-diem.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học