60 bài tập trắc nghiệm chương Động học chất điểm chọn lọc, có đáp án (phần 2)
Với 60 bài tập trắc nghiệm chương Động học chất điểm (phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm chương Động học chất điểm (phần 2)
Câu 21: Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 1,8 m. Gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng là:
A. 0,4 m/s2 B. 0,5 m/s2 C. 2 m/s2 D. 2,5 m/s2
Lời giải:
s5 = 0.5 + a.52 = (25/2)a
s4 = 0.4 + a.42 = 8a
s = s5 – s4 = 1,8 ⇒ a = 0,4 m/s2
Câu 22: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Tính thời gian cần thiết để vật rơi 45 m cuối cùng
A. 0.25s
B. 0.5s
C. 0.75s
D. 1s
Lời giải:
Quãng đường vật rơi trong 9s: S = gt2 = 405 m
Quãng đường vật rơi trong 360 m đầu tiên: S1 = gt12
⇒ t1 = 8,5s
Thời gian vật rơi trong 45m cuối: t’ = t – t1 = 0,5 s
Câu 23: Một bánh xe đạp có đường kính là 20 cm, khi chuyển động có vận tốc góc là 12,56 rad/s. Vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe là bao nhiêu?
A. 6.489 m/s
B. 4.186 m/s
C. 2.512 m/s
D. 1.735 m/s
Lời giải:
Chọn C
Hình dưới là đồ thị vận tốc của vật chuyển động thẳng theo ba giai đoạn liên tiếp.
Câu 24: Tính chất chuyển động của vật trên đoạn OA là:
A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 12 cm/s2
B. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 12 m/s2
C. Vật đứng yên
D. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -12 m/s2
Lời giải:
Trên đoạn OA, vật chuyển động nhanh dần đều (do đồ thị hướng lên) với gia tốc:
Câu 25: Cho vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ O tại thời điểm t = 0. Phương trình chuyển động của vật trên đoạn OA là:
A. x = 6t2 B. x = 6 + t C. x = 6 + 6t2 D. x = 12t2
Lời giải:
Gốc thời gian, gốc tọa độ tại O ⇒ x0 = 0, v0 = 0
Vật chuyển động theo chiều dương vì v > 0
Ta có: v0 = 0; a = 12 m/s2
⇒ Phương trình chuyển động của vật: x = x0 + v0t + (1/2)at2 = 6t2
Bài 26: Quãng đường vật đi được trong giai đoạn 1 là:
A. 12 m B. 8 m C. 6 m D. 5 m
Lời giải:
Câu 27: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 36 km/h đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vkđ xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108 km. Hai người gặp nhau lúc 8 giờ. Tìm vận tốc của xe đạp.
A. 36 kn/h
B. 54 km/h
C. 18 km/h
D. 72 km/h
Lời giải:
Gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát, gốc toạ độ tại A.
Hai xe xuất phát từ lúc 6giờ và gặp nhau lúc 8 giờ
Suy ra t = 2h
Ptcđ có dạng: xm = 36t = 72 xĐ = 108 - 2v2
Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ suy ra v2 = 18 km/h
Câu 28: Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi chạm đất có v = 70 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao mà vật được thả xuống là:
A. 260 m
B. 255 m
C. 250 m
D. 245 m
Lời giải:
v = gt suy ra t = v/g = 7s
Vậy chiều cao vật được thả rơi là : h = gt2 = 245 m
Câu 29: Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì:
A. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều hướng theo chiều dương
B. Vectơ vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng ngược chiều dương
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng theo chiều dương
D. Cả A, B đều đúng
Lời giải:
Chọn A
Câu 30: Công thức tính quãng đường trong n giây đầu là:
Lời giải:
Chọn B
Câu 31: Từ phương trình chuyển động: x = -3t2 + 5t +9 (m). Tính chất của chuyển động là:
A. Vật chuyển động chậm dần đều
B. Vật chuyển động nhanh dần đều
C. Vật đứng yên
D. Vật chuyển động thẳng đều
Lời giải:
v0 = 5 m/s
a = - (3/2) m/s2
a.v < 0 ⇒ Vật chuyển động CDĐ
Câu 32: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật từ lúc rơi tới lúc chạm đất.
A. 30 m/s
B. 40 m/s
C. 50 m/s
D. 60 m/s
Lời giải:
Vận tốc: v = gt = 40 m/s
Câu 33: Một tàu dời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút tàu đạt 54 km/h. Quãng đường tàu đi được trong giây thứ 60 là: (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
A. 14,8 m B. 18,7 m C. 14,5 m D. 14,9 m
Lời giải:
Câu 34: Một xe chuyển động chậm dần đều với v0 = 10 m/s. Thời gian vật đi đến khi dừng lại là 5s. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:
B. 5 m B. 5,2 m C. 4 m D. 4,2 m
Lời giải:
Gia tốc: a = (-10)/5 = -2 m/s2
Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại:
Quãng đường vật đi được trong 3s đầu:
Quãng đường vật đi được trong 2s cuối; s’ = s – s3 = 4 m
Câu 35: Một xe chuyển động chậm dần đều với v0 = 54 km/h. Quãng đường vật đi được đến ki dừng hẳn là 30 m. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:
A. 7 m B. 7,5 m C. 8 m D. 8,5 m
Lời giải:
Đổi 54 km/h = 15 m/s
Trong 2s cuối: s = s4 – s2
* Xe đạp của 1 vận động viên chuyển động thẳng đều với v = 36 km/h. Biết bán kính của lốp bánh xe đạp là 32,5 cm. Dựa vào đề bài trên trả lời câu hỏi 36 - 37 sau đây:
Câu 36: Tốc độ góc tại một điểm trên lốp bánh xe là:
A. 30 rad/s
B. 30.77 rad/s
C. 60 rad/s
D. 60.77 rad/s
Lời giải:
Vận tốc xe đạp cũng là tốc độ dài của một điểm trên lốp xe: v = 36 km/h = 10 m/s
Tốc độ góc: ω = v/r = 30.77 rad/s
Gia tốc hướng tâm: aht = v2/r = 307.7 m/s2
Câu 37: Gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe là:
A. 207.7 m/s2
B. 407.7 m/s2
C. 507.7 m/s2
D. 307.7 m/s2
Lời giải:
Vận tốc xe đạp cũng là tốc độ dài của một điểm trên lốp xe: v = 36 km/h = 10 m/s
Tốc độ góc: ω = v/r = 30.77 rad/s
Gia tốc hướng tâm: aht = v2/r = 307.7 m/s2
Câu 38: Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 340 m, chuyển động cùng chiều hướng từ A đến B. Vật từ A có v1, vật từ B có v2 = (1/2) v1. Biết rằng sau 136 giây thì 2 vật gặp nhau. Tính vận tốc vật thứ nhất.
A. 3 m/s
B. 5 m/s
C. 2.5 m/s
D. 4.5 m/s
Lời giải:
Chọn gốc toạ độ tại A x1 = v1t = 136v1 ; x2 = 340 + 68v1
Khi hai vật gặp nhau: x1 = x2 suy ra v1 = 5 m/s
Câu 39: Chọn khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất ta sé thấy:
A. Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và Mặt Trời quay quanh Mặt Trăng
B. Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng và Mặt Trời quay quanh Trái Đất
C. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trăng và Mặt Trời quay quanh Trái Đất
D. Mặt trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Mặt Trời quay quanh Trái Đất
Lời giải:
Chọn B
Câu 40: Một vật rơi tự do khi chạm đất vật đạt v = 30 m/s. Lấy g = 9.8 m/s2. Độ cao mà vật được thả xuống là:
A. 65.9 m
B. 45.9 m
C. 49.9 m
D. 60.2 m
Lời giải:
v = gt suy ra t = v/g = 3.06s
Vậy chiều cao vật được thả rơi là: h = (1/2)gt2 = 45.9 m
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:
- Tổng hợp lý thuyết Chương Động học chất điểm
- Bài tập Chương 1 Động học chất điểm (P1)
- Bài tập Chương 1 Động học chất điểm (P3)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều