80 bài tập trắc nghiệm chương Các định luật bảo toàn chọn lọc, có đáp án (phần 3)
Với 80 bài tập trắc nghiệm chương Các định luật bảo toàn (phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm chương Các định luật bảo toàn (phần 3)
Câu 56: Một vật có trọng lượng 4N có động năng 8J. Lấy g = 10 m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng:
A. 0,45 m/s. B. 2 m/s. C. 0,4 m/s. D. 6,3 m/s.
Lời giải:
Chọn D
Câu 57: Công suất là đại lượng được tính bằng:
A. Tích của công và thời gian thực hiện công
B. Tích của lực tác dụng và vận tốc
C. Thương số của công và vận tốc
D. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực
Lời giải:
Chọn B
Câu 58: Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực 10N vật chuyển động và đi được 10m. Vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy:
A. v = 25 m/s B. v = 7,07 m/s C. v = 10 m/s D. v = 50 m/s
Lời giải:
F = ma ⇔ a= F/m = 5 m/s2.
Vận tốc của vật ở cuối chuyển dời là v.
Ta có: v2 - v02 = 2as ⇔ v2 = 100 ⇔ v = 10 m/s.
Câu 59: Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x . Thế năng đàn hồi lò xo được tính bằng biểu thức:
A. Wt = kx2/ 2 B. Wt = kx2 C. Wt = kx/ 2 D. Wt = k2x2/ 2
Lời giải:
Chọn A
Câu 60: Thế năng đàn hồi của lò xo khi lò xo nén lại một đoạn ( Δl < 0) là:
Lời giải:
Chọn B
Câu 61: So sánh không đúng giữa thế năng hấp dẫn với thế năng đàn hồi?
A. Cùng là một dạng năng lượng
B. Có dạng biểu thức khác nhau
C. Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối
D. Đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không
Lời giải:
Chọn C
Câu 62: Một vật đang chuyển động có thể không có:
A. Động lượng
B. Động năng
C. Thế năng
D. Cơ năng
Lời giải:
Chọn C
Câu 63: Một vật m được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v từ mặt đất. Gia tốc rơi tự do là g, bỏ qua sức cản không khí. Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là:
Lời giải:
Vị trí động năng bằng thế năng: Wđ = Wt.
Câu 64: Thế năng hấp dẫn là đại lượng:
A. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không
B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không
C. Véc tơ có cùng hướng với véc tơ trọng lực
D. Véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không
Lời giải:
Chọn A
Câu 65: Một vật trọng lượng 1N có động năng 1J. Lấy g =10 m/s2 khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
A. 4,47 m/s. B. 1,4 m/s. C. 1m/s. D. 0,47 m/s.
Lời giải:
Chọn A
Câu 66: Một lò xo bị nén 5 cm. Biết độ cứng lò xo k = 100 N/m, thế năng của lò xo là:
A. 0,125 J B. 0,25 J C. 125 J D. 250 J
Lời giải:
Chọn A
Câu 67: Thế năng của vật nặng 2 kg ở đáy 1 giếng sâu 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2 là bao nhiêu?
A. -100 J B. 100J C. 200J D. -200J
Lời giải:
Chọn D
Câu 68: Một lò xo bị giãn 4 cm, có thế năng đàn hồi 0,2 J. Độ cứng của lò xo là:
A. 250 N/m B. 125 N/m C. 500 N/m D. 200 N/m
Lời giải:
Chọn A
Câu 69: Điều nào sau đây là sai khi nói về cơ năng?
A. Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng.
B. Cơ năng của vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực hoặc lực đàn hồi.
C. Cơ năng của vật có thể dương.
D. Cơ năng của vật là đại lượng véc tơ.
Lời giải:
Chọn D
Câu 70: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi :
A. Cơ năng không đổi
B. Cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất
C. Thế năng tăng
D. Động năng giảm
Lời giải:
Chọn A
Câu 71: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao cực đại của nó.
A. h = 1,8 m.
C. h = 2,4 m
B. h = 3,6 m.
D. h = 6 m
Lời giải:
Khi vật lên đến độc cao cực đại thì v = 0.
Định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí bắt đâu ném vật và độ cao cực đại:
W1 = W2 ⇔ Wđ1 + Wt1 = Wđ2 + Wt2.
Câu 72: Nhận định nào sau đây về động năng là không đúng?
A. Động năng là đại lượng vô hướng và luôn dương.
B. Động năng có tính tương đối, phụ thuộc hệ quy chiếu.
C. Động năng tỷ lệ thuận với khối lượng và vận tốc của vật.
D. Động năng là năng lượng của vật đang chuyển động.
Lời giải:
Chọn A
Câu 73: Một vật nhỏ m thả không vận tốc ban đầu từ H trượt không ma sát theo mặt uốn như hình vẽ. Để vật có thể trượt tới điểm P trên vành tròn thì phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. Vận tốc của vật tại P: vP ≠ 0.
B. Phản lực của vành tròn tại P: NP > 0.
C. NP < mg.
D. NP = 0.
Lời giải:
Chọn B
Câu 74: Một lò xo có độ cứng 100 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vặt nhỏ. Khi lò xo bị nén 4cm thì thế năng đàn hồi của hệ là:
A. 800 J B. 0,08 J C. 8 N.m D. 8 J
Lời giải:
Chọn B
Câu 75: Một vận động viên nặng 650N nhảy với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s từ cầu nhảy ở độ cao 10 m xuống nước theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, sau khi chạm nước người đó chuyển động thêm một độ dời 3 m trong nước theo phương thẳng đứng thì dừng. Độ biến thiên cơ năng của người đó là:
A. – 8580 J B. – 7850 J C. – 5850 J D. – 6850 J
Lời giải:
Chọn gốc thế năng tại mặt phân cách giữa nước và không khí.
Cơ năng của người lúc bắt đầu nhảy là:
Tại vị trí dừng lại, có tọa độ là h’ = -3m.
Cơ năng lúc người đó dừng lại là:
Wsau = -mgh' = -1950 J.
⇒Độ biến thiên cơ năng: ΔW = Wsau - Wtrước = -8580 J.
Câu 76: Một lực F→ không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động với vận tốc v→ theo hướng của F→. Công suất của lực F→ là:
A. F.v.t B. F.t C. F.v D. F.v2
Lời giải:
Chọn C
Câu 77: Cơ năng của một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 5m xuống mặt đất là:
A. 10 J B. 100 J C. 5 J D. 50 J
Lời giải:
Vì cơ năng của hệ được bảo toàn nên cơ năng bằng thế năng lúc ban đầu, hay:
W = W( t = 0 )= Wđ + Wt = mgh = 100 J.
Câu 78: Nếu khối lượng của một vật tăng lên 4 lần và vận tốc giảm đi 2 lần thì động năng của vật sẽ:
A. Không đổi B. Tăng 2 lần C. Tăng 4 lần D. Giảm 2 lần
Lời giải:
Chọn A
Câu 79: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Quả bóng dang bay đập vào tường và nảy ra.
B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
D. Quả bóng tennis đạp xuống sân thi đấu.
Lời giải:
Chọn B
Câu 80: Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5 m/s thì va chạm vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy ngược trở lại với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều dương là chiều bóng nảy ra. Độ thay đổi động lượng của nó là:
A. 3,5 kg.m/s B. 24,5 kg.m/s C. 4,9 kg.m/s D. 1,1 kg.m/s
Lời giải:
Độ biến thiên động lượng: Δp = p2 - p1 = mv2 -( - mv1 ) = 4,9 kg.m/s.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:
- Tổng hợp lý thuyết Chương Các định luật bảo toàn
- Bài tập Chương 4 Các định luật bảo toàn (P1)
- Bài tập Chương 4 Các định luật bảo toàn (P2)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều