40 câu trắc nghiệm Cơ sở của nhiệt động lực học có lời giải (cơ bản - phần 1)



Với 40 câu trắc nghiệm Cơ sở của nhiệt động lực học (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Cơ sở của nhiệt động lực học (cơ bản - phần 1)

Bài 1:Nội năng của một vật là

A.Tổng động năng và thế năng của vật.

B.Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C.Tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

D. Nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải: Nội năng của vật là dạng năng lượng bao gồm động năng phân tử (do các phân tử chuyển động nhiệt) và thế năng phân tử (do các phân tử tương tác với nhau). U = Wđpt + Wtpt

Động năng phân tử Wđpt phụ thuộc vào nhiệt độ

Thế năng phân tử Wtpt phụ thuộc và thể tích.

Bài 2:Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng?

A. Nội năng là một dạng năng lượng.

B. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.

C. Nội năng là nhiệt lượng

D. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải: Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng (còn gọi tắt là nhiệt) ∆U = Q

Bài 3:Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thức ΔU = A + Q phải có giá trị nào sau đây?

A.Q < 0 và A > 0.

B.Q > 0 và A > 0.

C.Q > 0 và A < 0.

D.Q < 0 và A < 0.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải: Nguyên lý I của nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được: ΔU = Q + A

Q là nhiệt lượng trao đổi giữa hệ và môi trường: Q > 0 khi hệ nhận nhiệt, Q < 0 khi hệ tỏa nhiệt.

∆U là độ biến thiên nội năng của hệ, ∆U > 0 khi nội năng tăng, ∆U < 0 khi nội năng giảm.

A là công do hệ thực hiện, A > 0 khi hệ nhận công, A < 0 khi hệ sinh công

Bài 4:Trường hợp nào sau ứng với quá trình đẳng tích khi nhiệt độ tăng?

A.ΔU = Q với Q > 0.

B.ΔU = Q + A với A > 0.

C.ΔU = Q + A với A < 0.

D.ΔU = Q với Q < 0.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải:Trong quá trình đẳng tích thì V không đổi → ∆V = 0 → A = 0 → ΔU = A + Q = Q Vì hệ tăng nhiệt độ nên ΔU > 0 ↔ Q > 0

Bài 5:Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật

A.ngừng chuyển động.

B.nhận thêm động năng.

C.chuyển động chậm đi.

D.va chạm vào nhau.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:Do các phân tử chuyển động không ngừng nên chúng có động năng. Động năng phân tử phụ thuộc vào vận tốc của phân tử. Nhiệt độ thay đổi thì vận tốc phân tử thay đổi, nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh và hổn loạn, mà động năng của phân tử là thành phần của nội năng, do đó nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ. →Nhiệt độ của vật giảm khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

Bài 6:Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A.Khối lượng của vật.

B.Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.

C.Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.

D.Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Nhiệt độ của vật phụ thuộc vào động năng phân tử của các phân tử và khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật. Mặt khác động năng phân tử lại phụ thuộc vào khối lượng, vận tốc phân tử.

Bài 7:Một khối khí được truyền một nhiệt lượng 2000 J thì khối khí dãn nở và thực hiện được một công 1500 J. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.

A.500 J.

B.3500 J.

C.– 3500 J.

D.– 500 J.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Khối khí được truyền một nhiệt lượng 2000 J → Q = 2000J

Khối khí dãn nở và thực hiện được một công 1500 J → A = -1500J

→ Độ biến thiên nội năng của khối khí: ΔU = A + Q = 500J

Bài 8:Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích?

A.ΔU = Q với Q > 0.

B.ΔU = Q với Q < 0.

C.ΔU = A với A > 0.

D.ΔU = A với A < 0.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Khi làm lạnh khí đẳng tích thì công A = 0 → ΔU = Q, và hệ tỏa nhiệt nên Q < 0

Bài 9:Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?

A. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.

B. Nhiệt lượng khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.

C. Nhiệt lượng khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.

D. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn hoặc bằng độ tăng nội năng của khí.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải:∆U = A + Q → A = ∆U – Q Nếu Q > ∆U thì A < 0 → khí thực hiện công khi nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.

Bài 10:Nguyên lí I nhiệt động lực học được diễn tả bởi công thức ∆U = A + Q, với quy ước

A.Q > 0: hệ truyền nhiệt.

B.A < 0: hệ nhận công.

C.Q < 0: hệ nhận nhiệt.

D.A > 0: hệ nhận công.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Q là nhiệt lượng trao đổi giữa hệ và môi trường: Q > 0 khi hệ nhận nhiệt, Q < 0 khi hệ tỏa nhiệt. A là công do hệ thực hiện, A > 0 khi hệ nhận công, A < 0 khi hệ sinh công

Bài 11:Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ tỏa nhiệt và sinh công ?

A.Không đổi.

B.Chưa đủ điều kiện để kết luận.

C.Giảm.

D.Tăng.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Nội năng của hệ: ∆U = A + Q

Nếu hệ tỏa nhiệt (Q < 0) và sinh công (A < 0) thì ∆U < 0 → nội năng của hệ giảm

Bài 12:Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và thực hiện công?

A.Tăng.

B.Chưa đủ điều kiện để kết luận.

C.Không đổi.

D.Giảm.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Nội năng của hệ: ∆U = A + Q Nếu hệ nhận nhiệt (Q > 0) và thực hiện công (A < 0) thì ΔU = Q - |A| có thể lớn hơn 0, nhỏ hơn 0 hoặc = 0 → chưa đủ điều kiện để kết luận về nội của hệ sẽ tăng hay giảm.

Bài 13:Định luật, nguyên lí vật lý nào cho phép giải thích hiện tượng chất khí nóng lên khi bị nén nhanh (ví dụ không khí bị nén trong chiếc bơm xe đạp)?

A.Định luật bảo toàn cơ năng.

B.Nguyên lí I nhiệt động lực học.

C.Nguyên lí II nhiệt động lực học.

D.Định luật bảo toàn động lượng.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải:Nguyên lý I của nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được: ΔU = Q + A

Q là nhiệt lượng trao đổi giữa hệ và môi trường: Q > 0 khi hệ nhận nhiệt, Q < 0 khi hệ tỏa nhiệt.

A là công do hệ thực hiện, A > 0 khi hệ nhận công, A < 0 khi hệ sinh công

Như vậy khi chất khí bị nén nhanh thì chất khí nhận công A > 0 → Q < 0 → chất khí nóng lên nhanh.

Bài 14:Trong các hệ thức sau, hệ thức nào biểu diễn cho quá trình nung nóng khí trong bình kín khi bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình?

A.∆U = 0.

B.∆U = A + Q.

C.∆U = Q.

D.∆U = A.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Quá trình nung nóng khí trong bình kín là quá trình đẳng tích → công A = 0 →∆U = Q.

Bài 15:Hệ thức ∆U = A + Q với A > 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí ?

A.Nhận công và tỏa nhiệt.

B.Nhận nhiệt và sinh công.

C.Tỏa nhiệt và nội năng giảm.

D.Nhận công và nội năng giảm.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:A > 0 → hệ nhận công

Q < 0 → hệ tỏa nhiệt

→ ∆U = A + Q chưa thể xác định chính xác dấu của ∆U

Bài 16:Phát biểu nào sau đây phù hợp với nguyên lí II nhiệt động lực học ?

A.Độ tăng nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.

B.Động cơ nhiệt chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.

C.Nhiệt lượng không thể truyền từ một vật sang vật nóng hơn.

D.Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành công mà vật thực hiện được.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Có nhiều cách phát biểu nguyên lí thứ hai của nhiệt động lực học, sau đây là hai cách phát biểu thường dùng:

* Cách phát biểu của Clau-di-út: nhiệt không thể tự nó truyền từ một vật sang vật nóng hơn.

* Cách phát biểu của Các-nô: không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại hai (hoặc động cơ nhiệt không thể biến đổi toàn bộ nhiệt lượng nhận được thành công cơ học).

Bài 17:Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và nhận công?

A.Không đổi.

B.Chưa đủ điều kiện để kết luận.

C.Giảm.

D.Tăng.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Nội năng của hệ: ∆U = A + Q

Nếu hệ nhận nhiệt (Q > 0) và nhận công (A > 0) thì ∆U = Q + A > 0 → nội năng của hệ tăng.

Bài 18:Chọn phát biểu sai.

A.Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.

B.Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.

C.Nhiệt lượng là số đo nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.

D.Nhiệt lượng không phải là nội năng.

Lời giải:

Đáp án:B

Bài 19:Thực hiện công 100J để nén khí trong xylanh và khí truyền ra môi trường một nhiệt lượng 20J. Kết luận nào sau đây là đúng.

A.Nội năng của khí tăng 80J.

B.Nội năng của khí tăng 120J.

C.Nội năng của khí giảm 80J.

D.Nội năng của khí giảm 120J.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:∆U = A + Q = -100 + (-20) = -120J → Nội năng của khí giảm 120J.

Bài 20:Công thức tính nhiệt lượng là

A. Q = m.c.∆t

B. Q = c.∆t

C. Q = m.∆t

D. Q = m.c

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng (còn gọi tắt là nhiệt) ∆U = Q hay Q = mc∆t;

Trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật (J/kg.K); m là khối lượng của vật.

∆t = t2 – t1 là độ biến thiên nhiệt độ; t1 là nhiệt độ ban đầu; t2 là nhiệt độ sau;

Q: nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.(J)

Bài 21:Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực học ?

A.∆U = A + Q.

B.∆U = Q.

C.∆U = A.

D.A + Q = 0.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Nguyên lý I của nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được: ΔU = Q + A

Q là nhiệt lượng trao đổi giữa hệ và môi trường: Q > 0 khi hệ nhận nhiệt, Q < 0 khi hệ tỏa nhiệt.

A là công do hệ thực hiện, A > 0 khi hệ nhận công, A < 0 khi hệ sinh công

Bài 22:Chọn câu đúng.

A. Cơ năng không thể tự chuyển hoá thành nội năng.

B. Quá trình truyền nhiệt là quá trình thuận nghịch.

C. Động cơ nhiệt chỉ có thể chuyển hoá một phần nhiệt lượng nhận được thành công.

D. Động cơ nhiệt có thể chuyển hoá hoàn toàn nhiệt lượng nhận được thành công

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:Cơ năng không thể tự chuyển hoá thành nội năng là sai, do ta có thể thay đổi nội năng của hệ bằng cách thực hiện công qua sự chuyển hóa từ cơ năng.

Quá trình truyền nhiệt là quá trình thuận nghịch là sai vì nó là quá trình không thuận nghịch.

Nguyên lý II của nhiệt động lực học: không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại hai (hoặc động cơ nhiệt không thể biến đổi toàn bộ nhiệt lượng nhận được thành công cơ học).

Bài 23: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?

A.Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.

B.Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.

C.Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.

D.Nhiệt lượng không phải là nội năng.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng (còn gọi tắt là nhiệt): ∆U = Q

→ Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng và nhiệt lượng không phải là nội năng là phát biểu đúng → B sai.

Bài 24:Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J.

A.120 J.

B.100 J.

C.80 J.

D.60 J.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Hệ khí nhận công → A = 100J

Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J → Q = -20J

→∆U = 100 – 20 = 80J

Bài 25:Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pit-tông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.

A.340 J.

B.200 J.

C.170 J.

D.60 J.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Khí trong xi lanh nhận nhiệt lượng 200J → Q = 200J

Khí nở ra và sinh công 140J → A = -140J

→∆U = A + Q = 60J

Bài 26: Trong quá trình đẳng tích, nội năng của khí giảm 10J. Chọn kết luận đúng.

A.

Khí nhận nhiệt 20J và sinh công 10J.

B.

Khí truyền nhiệt 20J và nhận công 10J.

C.

Khí truyền sang môi trường xung quanh nhiệt lượng 10J.

D.

Khí nhận nhiệt lượng là 10J.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Trong quá trình đẳng tích, nội năng của khí giảm 10J → A = 0 và ∆U = -10J

Mặt khác: ∆U = A + Q → Q = ∆U –A = -10 – 0 = -10J < 0 → khí tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.

Bài 27: Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J. Khi đó khối khí đã

A. sinh công là 40J.

B. nhận công là 20J.

C. thực hiện công là 20J.

D. nhận công là 40J.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J

→ ∆U = 10J và Q = 30J

Mặt khác: ∆U = A + Q → A = ∆U – Q = 10 – 30 = -20J < 0 → khối khí sinh công 20J

Bài 28: Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?

A. Cọ xát vật lên mặt bàn

B. Đốt nóng vật.

C. Làm lạnh vật

D. Đưa vật lên cao

Lời giải:

Đáp án:

Bài 29:Trường hợp nào làm biến đổi nội năng không do thực hiện công.

A. Đun nóng nước bằng bếp

B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm

C. Nén khí trong xi lanh

D. Cọ sát hai vật vào nhau.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải:Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm: đã có sự biến đổi nội năng do chuyển hóa cơ năng thành.

Bài 30:Trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt là:

A. Chậu nước để ngoài nắng một lúc nóng lên.

B. Gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi

C. Khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau cho ấm lên.

D. Cho cơm nóng vào bát thi bưng bát cũng thấy nóng.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:Khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau tức là ta đã thực hiện công làm cho bàn tay ấm lên.

Bài 31:Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị âm trong trường hợp nào sau đây

A. Chất nhận nhiệt và tăng nhiệt độ.

B. Chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ.

C. Chất tỏa nhiệt và giảm nhiệt độ.

D. Chất tỏa nhiệt và giữ nguyên nhiệt độ.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Nhiệt lượng của một chất: Q = m.c.∆t

trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật (J/kg.K); m là khối lượng của vật.

∆t = t2 – t1 là độ biến thiên nhiệt độ; t1 là nhiệt độ ban đầu; t2 là nhiệt độ sau.

Do vậy, trong trường hợp chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ thì Q > 0 và ∆t < 0 → c < 0

Bài 32:Sự truyền nhiệt là:

A. Sụ chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

B. Sự truyền trực tiếp nội năng từ vật này sang vật khác

C. Sự chuyển hóa năng lượng từ nội năng sang dạng khác.

D. Sự truyền trực tiếp nội năng và chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt. Trong quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác, chỉ có truyền nội năng từ vật này sang vật khác

Bài 33:Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào:

A. thời gian truyền nhiệt

B. độ biến thiên nhiệt độ.

C. khối lượng của chất.

D. nhiệt dung riêng của chất.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt: Q = m.c.∆t

trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật (J/kg.K); m là khối lượng của vật.

∆t = t2 – t1 là độ biến thiên nhiệt độ; t1 là nhiệt độ ban đầu; t2 là nhiệt độ sau.

→ Q không phụ thuộc vào thời gian truyền nhiệt

Bài 34:Một lượng khí lí tưởng thực hiên quá trình thể hiện bởi đoạn thẳng 1 -2 trên đồ thị p –V (hình vẽ). Trong quá trình đó, chất khí:

40 câu trắc nghiệm Cơ sở của nhiệt động lực học có lời giải (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. sinh công, tỏa nhiệt.

B. sinh công nhận nhiệt.

C. nhận công, nhận nhiệt.

D. nhận công, tỏa nhiệt.

Lời giải:

Đáp án:

Bài 35:Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình đẳng tích 1 -2 rồi đẳng áp 2-3 trên đồ thị p –V (hình vẽ). Trong mỗi đoạn, khí nhận nhiệt hay tỏa nhiệt?

40 câu trắc nghiệm Cơ sở của nhiệt động lực học có lời giải (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 1-2: nhận nhiệt; 2-3: nhận nhiệt.

B. 1-2: nhận nhiệt; 2-3: tỏa nhiệt.

C. 1-2: tỏa nhiệt; 2-3: nhận nhiệt.

D. 1-2: tỏa nhiệt; 2-3: tỏa nhiệt.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Quá trình 1-2 là làm lạnh đẳng tích → khí tỏa nhiệt, ∆U = Q12 < 0

Quá trình 2-3 là làm giãn nở đẳng áp → khí nhận nhiệt và sinh công A = - p2.(V3 – V2)

Bài 36:Một lượng khí lí tưởng thực hiên quá trình đẳng áp 1 -2 rồi đẳng nhiệt 2-3 trên đồ thị p –V (hình vẽ). Trong mỗi đoạn, khí nhận công hay sinh công?

40 câu trắc nghiệm Cơ sở của nhiệt động lực học có lời giải (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 1-2: nhận công; 2-3: sinh công.

B. 1-2: nhận công; 2-3: nhận công.

C. 1-2: sinh công; 2-3: sinh công.

D. 1-2: sinh công; 2-3: nhận công.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Đoạn 1-2 là quá trình nén đẳng áp → khí nhận công

Quá trình 2-3 là giãn nở đẳng nhiệt → khí sinh công

Bài 37:∆U = 0 trong trường hợp hệ:

A. biến đổi theo chu trình.

B. biến đổi đẳng tích.

C. biến đổi đẳng áp.

D. biến đổi đoạn nhiệt.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Sau khi thực hiện chu trình, hệ trở về trạng thái đầu, do vậy ∆U = 0.

Bài 38:Với các quy ước dấu trong nguyên lý I NĐLH thì công thức nào sau đây mô tả không đúng quá trình truyền nhiệt giữa các vật trong hệ cô lập?

A. Qthu = Qtỏa

B. Qthu + Qtỏa = 0

C. Qthu = -Qtỏa

D. |Qthu| = | Qtỏa|

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Phương trình cân bằng nhiệt: Qthu + Qtỏa = 0 hay Qthu = -Qtỏa ↔ |Qthu| = | Qtỏa|

Bài 39:Chất khí không thực hiện công trong quá trình nào của đường biểu diễn ở đồ thị p – T như hình vẽ.

40 câu trắc nghiệm Cơ sở của nhiệt động lực học có lời giải (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. (1) → (2)

B. (4) → (1)

C. (3) → (4)

D. (2) → (3)

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Từ đồ thị ta thấy quá trình (4) – (1) là quá trình đẳng tích → chất khí không thực hiện công trong quá trình này.

Bài 40:Câu nào sau đây là đúng?

A. Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt cấu tạo nên hệ.

B. Nhiệt lượng truyền cho hệ chỉ làm tăng động năng của chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ.

C. Công tác động lên hệ có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng.

D. Nói chung, nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích, nên trong mọi trường hợp nếu thể tích của hệ đã thay đổi thì nội năng của hệ phải thay đổi.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng (còn gọi tắt là nhiệt): ∆U = Q → Nhiệt lượng truyền cho hệ chỉ làm tăng động năng của chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ.

Bài 41:Một người có khối lượng 60 kg nhảy từ cầu nhảy ở độ cao 5m xuống một bể bơi. Tính độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi. Bỏ qua các hao phí năng lượng thoát ra ngoài khối nước trong bể bơi. Lấy g= 10m/s2

A. 3000J

B. 2500J

C. 2000J

D. 15000J

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi bằng công của trọng lực:

ΔU = A =mgh = 60.5.10 = 3000J

Bài 42:Chuyển động nào dưới đây không cần đến sự biến đổi nhiệt lượng sang công?

A. Chuyển động quay của đèn kéo quân.

B. Sự bật lên của nắp ống nước khi nước trong ấm đang sôi.

C. Bè trôi theo dòng sông.

D. Sự bay lên của khí cầu hở nhờ đốt nóng khí bên trong khí cầu.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Bè trôi theo dòng sông không có sự biến đổi nhiệt lượng sang công, ở đây có sự biến đổi cơ năng sang công.

Bài 43:Đồ thị bên biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lý tưởng. Hỏi trong quá trình này Q, A và ∆U phải có giá trị như thế nào?

40 câu trắc nghiệm Cơ sở của nhiệt động lực học có lời giải (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. ∆U > 0; Q = 0; A > 0.

B. ∆U = 0; Q > 0; A < 0.

C. ∆U = 0; Q < 0; A > 0.

D. ∆U < 0; Q > 0; A < 0.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Ta thấy quá trình 1-2 trên đồ thị p-V là quá trình nén đẳng nhiệt → Q = 0 và khí nhận công A > 0 → ∆U = A + Q = A > 0

Bài tập bổ sung

Bài 1: Người ta thả miếng đồng m = 0,5 kg vào 500 g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC đến 20oC. Hỏi nước đã nhận được một nhiệt lượng bao nhiêu từ đồng và nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy CCu = 380J/kg.K; CH2O=4190J/kg.K.

Bài 2: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20 g nước ở 100oC. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là 37,5oC, mCl = 140g. Biết nhiệt độ ban đầu của nó là 20oC, CH2O=4200J/kg.K.   

Bài 3: Một cốc nhôm m = 100 g chứa 300 g nước ở nhiệt độ 20oC. Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75 g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100oC. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy CAl = 880J/kg.K; CCu = 380J/kg.K; CH2O=4190J/kg.K.

Bài 4: Một ấm đun nước bằng nhôm có m = 350 g, chứa 2,75 kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650 KJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 60oC. Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm, biết CAl = 880J/kg.K; CH2O=4190J/kg.K.

Bài 5: Một cái cốc đựng 200 cc nước có tổng khối lượng 300 g ở nhiệt độ 30oC. Một người đổ thêm vào cốc l00 cc nước sôi. Sau khi cân bằng nhiệt thì có nhiệt độ 50oC. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc, biết CH2O=4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1kg/ lít.

Bài 6: Một bình nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20oC. Người ta thả vào bình một miếng sắt có khối lượng 0,2 kg đã được đun nóng tới nhiệt độ 75oC. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt.

Bài 7: Người ta thực hiện một công 60 kJ để nén đẳng nhiệt một lượng khí. Độ biến thiên nội năng và nhiệt lượng do khí tỏa ra là bao nhiêu?

Bài 8: Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 15 m xuống sân và nảy lên được 10 m. Độ biến thiên nội năng của quả bóng bằng g = 10m/s2.

Bài 9: Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 900 g nước ở nhiệt độ 17oC. Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến 23oC, biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K, của nước là 4180 J/kg.K. Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng bao nhiêu?

Bài 10: Một ấm đun nước bằng nhôm có m = 350 g, chứa 2,75 kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 60oC. Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm, biết CAl = 880J/kg.K; CH2O=4190J/kg.K

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


co-so-cua-nhiet-dong-luc-hoc.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học