150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai có đáp án cực hay (cơ bản - Phần 4)

Câu 1. When a lion gets hungry, its manner changes and it becomes threatened.

A. when     B. its manner      C. and      D. threatened

Đáp án D thành “threatening”

Câu 2. Little he knows about the surprise that awaited him.

A. he knows      B. about     C. the     D. awaited

Đáp án A thành “does he know”

Giải thích: Có “little” ở đầu câu nên đằng sau sẽ ùng quy tắc đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).

Câu 3. It is time the government do something to help the unemployed to find some jobs.

A. do      B. time      C. the unemployed     D. some

Đáp án A thành “did”

Giải thích: Cấu trúc “It + be + (high) time + S + QKĐ/ QKHT” (Đã đến lúc ai đó cần làm gì).

Câu 4. I enjoy reading the article that you told me about it yesterday

A. reading      B. that      C. told      D. it

Đáp án D bỏ “it”

Giải thích: Chúng ta đã có “that” thay thế cho “the article” ở phía trước rồi.

Câu 5. Many languages used around the world they do not have a form of writing.

A. used      B. around

C. they      D. a form of writing

Đáp án C bỏ “they”

Giải thích: Câu này cả 2 vế đều chung chủ ngữ là “many languages” trong đó vế 1 đã được rút gọn.

Câu 6. The bus was plenty of people who had spent many a happy hour shopping at the new.

A. plenty of      B. who

C. many a happy hour     D. shopping

Đáp án A thành “full of” hoặc “crowded with

Giải thích: Vị trí này không dùng được “plenty” vì nó là danh từ (ta cần tính từ).

Câu 7. It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.

A. it is believed     B in the near future

C. be used to cooking     D. such as

Đáp án C thành “be used to cook”

Giải thích: Vị trí của C ta cần dùng với nghĩa là (dùng để làm gì) chứ không phải cấu trúc “be used to + Ving đơn thuần).

Dịch: Nhiều người tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử đụng để làm nhiều thứ ví dụ như nấu nướng.

Câu 8. John announced that he could not longer tolerate the conditions of the contract under which he was working.

A. announced that     B. not longer tolerate

C. of      D. under which

Đáp án B thành “no longer tolerate”

Giải thích: no longer (không làm sao đó nữa)

Câu 9. I think she will be suitable for the work because she has been working like a teacher for a long time.

A. will be      B. for

C. has been working      D. like

Đáp án D thành “as”

Giải thích: Cấu trúc “work as + nghề nghiệp” (làm nghề gì)

Câu 10. Passengers are required to arrive to the gate fifteen minutes before departure time.

A. are required     B. to arrive to

C. before     D. departure time

Đáp án B thành “to arrive at”

Giải thích: arrive at (đi đến địa điểm nhỏ)

Câu 11. By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot is it.

A. measuring      B. the      C. how      D. is it

Đáp án D thành “it is”

Giải thích: Bộ phận “how …” không phải mục đích chính của câu (là hỏi) mà chỉ đơn thuần là câu miêu tả (nó nóng như thế nào) như một câu khẳng định.

Câu 12. Although caffeine is a moderately habit-forming drug, coffee is not regarded as harmfully to the average healthy adult.

A. moderately     B. habit-forming     C. harmfully     D. healthy

Đáp án C thành “harmful”

Giải thích: tobe regarded as + adj (được coi trọng như/ là …)

Câu 13. The Great Pyramid of Giza is said to have built over a 20-year period.

A. of      B. said      C. have built      D. a

Đáp án C thành “have been built”

Giải thích: Phải dùng dạng bị động (được xây)

Câu 14. I clearly remember to tell you about this before.

A. clearly      B. remember      C. to tell      D. about

Đáp án C thành “telling”

Giải thích: Ở đây sự việc đã xảy ra rồi nên ta dùng remember + Ving (nhớ đã làm gì).

Dịch: Tôi nhớ rõ là đã nói cho bạn về nó trước đó rồi.

Câu 15. Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin.

A. not everyone     B. most largest     C. human     D. is

Đáp án B thành “largest”

Giải thích: “large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”.

Câu 16. The governor, with his wife and children, are at home watching the election results on TV.

A. his      B. are      C. watching      D. on TV

Đáp án B thành “is”

Giải thích: Cấu trúc S1 + with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the governor” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.

Câu 17. An ambitious person is committed to improve his or her status at work.

A. is      B. improve      C. status      D. at

Đáp án B thành “improving”

Giải thích: Nhiều em không làm được câu này do lầm tưởng commit + toV. Nhưng cấu trúc đúng của nó là “commit to + Ving: cam kết”

Câu 18. Generally, Europe and Asia are regarded as being distinct continents, but they are simply vast geography divisions of the larger lad mass known as Eurasia.

A. Generally      B. are regarded

C. vast geography     D. known as

Đáp án C thành “vast geographical”

Giải thích: Vị trí của đáp án C ta cần tính từ (vì sau nó là danh từ).

Câu 19. Bill is often late for class, which makes his teachers angrily.

A. Bill is often      B. for      C. which      D. angrily

Đáp án D thành “angry”

Giải thích: Cấu trúc make + sb + adj (làm cho ai đo thế nào).

Dịch: Bill thì thường xuyên đến lớp muộn, điều đó làm cho các giáo viên của cậu ấy tức giận.

Câu 20. Manufacturers may use food additives for preserving, to color, or to flavor, or to fortify foods.

A. may use      B. for preserving

C. to flavor      D. to fortify

Đáp án B thành “to preserve”

Giải thích: Đây là kiến thức về sự tuong ứng giữa các bộ phận. Ta thấy đằng sau B đều là toV và chúng có cùng chức năng nên B cũng là toV.

Câu 21. Once you have finished an article and identified its main ideas, it may not be necessary to reread it again.

A. Indentified      B. be necessary      C. Once     D. again

Đáp án D bỏ “again”

Giải thích: Đã dùng “reread” mang nghĩa là “đọc lại” rồi thì không cần “again” nữa.

Câu 22. Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all

A. to join     B. school     C. this     D. good

Đáp án C thành “which”

Giải thích: Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”.

Dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt.

Câu 23. I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother.

A. now in     B. winning     C. at the same     D. to

Đáp án D thành “as”

Giải thích: the same … as: giống

Dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi.

Câu 24. However type of raw materials is used in making paper, the process is essentially the same.

A. However     B. is used     C. paper     D. essentially

Đáp án A thành “whatever”

Giải thích: Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”.

Dịch: Dù loại nguyên liệu nào được sử dụng trong sản xuất giấy, nhưng quy trình về cơ bản

Câu 25. Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment.

A. Her      B. weigh      C. remarkably      D. receiving

Đáp án B thành “weight”

Giải thích: Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó đóng vai trò làm chủ ngữ của câu.

Câu 26. Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week.

A. Neither     B. has given

C. for     D. the financial market

Đáp án B thành “have given”

Giải thích: Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have.

Dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạn trên thị trường tài chính vào tuần trước.

Câu 27. This might not matter with you, but some people are going to be negatively affected by this decision.

A. might not      B. with      C. are      D. negatively

Đáp án A thành “may not“

Giải thích: “may” và “might” trong nhiều trường hợp có thể dùng thay đổi cho nhau. Nhưng chỉ về khả năng xảy ra, thì khả năng của might khá thấp, vì thế trong câu này ta nên dùng may để hợp lý hơn.

Dịch: Điều này có thể không quan trọng với bạn, nhưng một số người sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực bởi quyết định này.

Câu 28. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.

A. reaching      B. is      C. to change      D. proceed to

Đáp án B thành “are”

Giải thích: Để làm được câu này ta phải phân biệt được cách chia động từ với “a number” và ”the number”. A number ..... + V và The number ..... + Vs/es

Câu 29. The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to the University of Georgia.

A. has held      B. it      C. was granted      D. to

Đáp án A thành “held”

Giải thích: Câu này có mốc thời gian rõ ràng, và hành động đã kết thúc trong quá khứ (không liên quan đến hiện tại) nên ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn.

Câu 30. To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born.

A. To     B. surprise     C. which     D. made

Đáp án C thành “that”

Giải thích: Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that….

Dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra.

Xem thêm 3000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh cực hay có đáp án Ôn thi Tốt nghiệp THPT khác:

300-cau-trac-nghiem-tim-loi-sai-co-dap-an.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học