Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2 (Global Success có đáp án): Reading
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2 phần Reading trong Unit 2: City life sách Global Success sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2.
Question 1 - 5. Read the text, then decide whether the statements that follow are True (T) or False (F).
As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, which can be done by improving existing infrastructure while also creating more public spaces that are both beautiful and green. This can be hard to accomplish, especially in cities with a haphazard fashion. Some cities have been created with the idea of a green city as the goal.
One such city, Masdar City in the United Arab Emirates, aims to become a model for other cities to follow. It is known as a truly green city that relies strictly on renewable sources such as solar energy to provide all of its energy needs. In addition, it will be a zero-waste city in which everything that is used can be recycled. Whether it will truly accomplish its goal remains to be seen, but it will also act as an experiment for environmentally friendly areas to be tested.
Question 1. Planners want to make cities better by improving infrastructure and increasing green public spaces.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Thông tin: As more and more people concentrate in cities, planners are looking for ways to transform cities into better living spaces, which can be done by improving existing infrastructure while also creating more public spaces that are both beautiful and green.
Question 2. Creating green spaces in cities is easy, even if the city was developed without planning.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Thông tin: This can be hard to accomplish, especially in cities with a haphazard fashion.
Question 3. Masdar City uses renewable energy sources like solar power, wind power and geothermal energy.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Thông tin: It is known as a truly green city that relies strictly on renewable sources such as solar energy to provide all of its energy needs. => Chỉ nhắc đến solar energy, không nhắc đến những loại năng lượng khác.
Question 4. Masdar City has already proven that it is 100% successful as a green city.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Thông tin: It is known as a truly green city that relies strictly on renewable sources such as solar energy to provide all of its energy needs. => được biết đến và chưa khẳng định.
Dịch nghĩa: Thành phố này được biết đến là một thành phố xanh thực sự, hoàn toàn dựa vào các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời để cung cấp toàn bộ nhu cầu năng lượng.
Question 5. Masdar City will also serve as a place to test environmentally friendly ideas.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Thông tin: Whether it will truly accomplish its goal remains to be seen, but it will also act as an experiment for environmentally friendly areas to be tested.
Dịch nghĩa: Liệu thành phố này có thực sự đạt được mục tiêu hay không vẫn còn phải chờ xem, nhưng nó cũng sẽ đóng vai trò như một thử nghiệm cho các khu vực thân thiện với môi trường.
Dịch bài đọc:
Khi ngày càng nhiều người tập trung tại các thành phố, các nhà quy hoạch đang tìm cách biến đổi các thành phố thành những không gian sống tốt hơn, có thể thực hiện bằng cách cải thiện cơ sở hạ tầng hiện có đồng thời tạo ra nhiều không gian công cộng vừa đẹp vừa xanh. Điều này có thể khó thực hiện, đặc biệt là ở những thành phố có quy hoạch lộn xộn. Một số thành phố đã được xây dựng với mục tiêu hướng đến một thành phố xanh.
Một trong những thành phố như vậy, Thành phố Masdar ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, đặt mục tiêu trở thành hình mẫu cho các thành phố khác noi theo. Thành phố này được biết đến là một thành phố xanh thực sự, hoàn toàn dựa vào các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời để cung cấp toàn bộ nhu cầu năng lượng. Ngoài ra, đây sẽ là một thành phố không rác thải, nơi mọi thứ được sử dụng đều có thể được tái chế. Liệu thành phố này có thực sự đạt được mục tiêu hay không vẫn còn phải chờ xem, nhưng nó cũng sẽ đóng vai trò như một thử nghiệm cho các khu vực thân thiện với môi trường.
Question 6 - 10. Read the passage and choose the correct answers.
Homelessness is a problem in many big cities in the world. It occurs when a part of the population does not have any (6)______place to call home. Hundreds of millions of people in the world spend at least some time of the year being homeless. This is an issue that the authorities are trying to (7)______. However, there are (8)______things that you can do to help the homeless is to volunteer your time. If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (9)______homes or improve an impoverished person with just a few hours a week, it is possible to make an impact in your own city. You can also help at a (10)______soup kitchen. Most cities have a mission of some kind serving food to the homeless and offering temporary shelter.
Question 6.
A. common
B. regular
C. unusual
D. fixed
Đáp án đúng: B
Giải thích:
common: phổ biến
regular: thường xuyên
unusual: bất thường
fixed: được sửa chữa
Dịch nghĩa: Tình trạng này xảy ra khi một bộ phận dân số không có nơi ở thường xuyên.
Question 7.
A. deal with
B. get over
C. look through
D. find out
Đáp án đúng: A
Giải thích:
deal with: giải quyết
get over: vượt qua
look through: đọc qua, nhìn lướt qua
find out: tìm ra
Dịch nghĩa: Đây là vấn đề mà chính quyền đang nỗ lực giải quyết.
Question 8.
A. little
B. less
C. more
D. fewer
Đáp án đúng: C
Giải thích:
little: rất ít, hầu như không
less: ít hơn
more: nhiều hơn
fewer: ít hơn
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, còn nhiều điều bạn có thể làm để giúp đỡ người vô gia cư, đó là tham gia hoạt động tình nguyện.
Question 9.
A. care for
B. show around
C. set up
D. pull down
Đáp án đúng: C
Giải thích:
care for: chăm sóc
show around: dẫn đi thăm xung quanh
set up: xây dựng, thành lập
pull down: dỡ xuống, tháo xuống
Dịch nghĩa: Nếu có nhiều thời gian rảnh, bạn có thể tham gia một chuyến đi dài ngày để giúp đỡ xây dựng nhà ở hoặc cải thiện điều kiện sống cho một người nghèo khó, chỉ với vài giờ mỗi tuần, bạn hoàn toàn có thể tạo ra tác động tích cực tại chính thành phố của mình.
Question 10.
A. urban
B. central
C. capital
D. local
Đáp án đúng: D
Giải thích:
urban: đô thị
central: thuộc trung tâm
capital: thủ đô
local: địa phương
Dịch nghĩa: Bạn cũng có thể tham gia hỗ trợ tại các bếp ăn từ thiện địa phương.
Dịch bài đọc:
Vô gia cư là một vấn đề ở nhiều thành phố lớn trên thế giới. Tình trạng này xảy ra khi một bộ phận dân số không có nơi ở thường xuyên. Hàng trăm triệu người trên thế giới phải sống cảnh vô gia cư ít nhất một khoảng thời gian trong năm. Đây là vấn đề mà chính quyền đang nỗ lực giải quyết. Tuy nhiên, còn nhiều điều bạn có thể làm để giúp đỡ người vô gia cư, đó là tham gia hoạt động tình nguyện. Nếu có nhiều thời gian rảnh, bạn có thể tham gia một chuyến đi dài ngày để giúp đỡ xây dựng nhà ở hoặc cải thiện điều kiện sống cho một người nghèo khó, chỉ với vài giờ mỗi tuần, bạn hoàn toàn có thể tạo ra tác động tích cực tại chính thành phố của mình. Bạn cũng có thể tham gia hỗ trợ tại các bếp ăn từ thiện địa phương. Hầu hết các thành phố đều có một sứ mệnh nào đó, đó là cung cấp thức ăn và nơi trú ẩn tạm thời cho người vô gia cư.
Question 11 - 15. Read the text carefully then answer the following questions.
Twenty years ago, people tried to leave the suburbs for cities but nowadays many people are reluctant to make such a move. They say that compared to suburban areas, city life has many drawbacks.
The high cost of living is the first disadvantage. The bigger the city is, the higher the living cost is. Accommodation and petrol are expensive. Food and drinks are also pricey. Apart from that, city people seem to suffer from more noise and air pollution. The densely populated neighbourhoods, busy traffic, and big construction sites make cities noisy and dusty. These are harmful to people’s health, such as increasing their stress levels, disturbing their sleep and making them suffer from breathing problems.
Lack of space is another drawback of city life. House prices are high in the city, so people tend to live in smaller houses or in apartment blocks. Many cities lack spaces for outdoor activities; therefore, teenagers often hang out at shopping malls or in entertainment complexes instead of doing sports outdoors.
The cities’ authorities are trying to overcome these problems. However, they still have a long way to go before they can reduce living costs and pollution, and increase green space to make all cities in the world more liveable places.
Question 11. Why does the author mention “accommodation, petrol, food, and drinks” in paragraph 2?
A. To give examples of high living costs.
B. To explain how convenient city life is.
C. To describe what city people often lack.
D. To suggest city people save money.
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Thông tin: The bigger the city is, the higher the living cost is. Accommodation and petrol are expensive.
Dịch nghĩa: Thành phố càng lớn thì chi phí sinh hoạt càng cao. Chỗ ở và xăng dầu đắt đỏ. Thức ăn và đồ uống cũng đắt.
Question 12. What does the word “them” in paragraph 2 refer to?
A. bad effects
B. stress levels
C. city people
D. construction sites
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Thông tin: These are harmful to people’s health, such as increasing their stress levels, disturbing their sleep and making them suffer from breathing problems.
Dịch nghĩa: Những điều này có hại cho sức khỏe con người, chẳng hạn như làm tăng mức độ căng thẳng, làm rối loạn giấc ngủ và khiến họ gặp các vấn đề về hô hấp.
Question 13. According to the passage, teenagers often hang out at shopping malls because _____.
A. they find shopping malls interesting
B. they have few places outdoor to play
C. they prefer them to entertainment complexes
D. their houses are too small
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Thông tin: Many cities lack spaces for outdoor activities; therefore, teenagers often hang out at shopping malls or in entertainment complexes instead of doing sports outdoors.
Dịch nghĩa: Nhiều thành phố thiếu không gian cho các hoạt động ngoài trời; do đó, thanh thiếu niên thường đi chơi ở các trung tâm mua sắm hoặc các khu giải trí thay vì chơi thể thao ngoài trời.
Question 14. Which of the following is NOT mentioned about city authorities?
A. They are trying to find solutions to city problems.
B. They all want to solve problems for all the world’s cities.
C. They hope to lower the costs of living in cities.
D. They reduced pollution levels in cities by half last year.
Đáp án đúng: D
Giải thích:
Thông tin: However, they still have a long way to go before they can reduce living costs and pollution, and increase green space to make all cities in the world more liveable places.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, họ vẫn còn một chặng đường dài trước khi có thể giảm chi phí sinh hoạt và ô nhiễm, đồng thời tăng không gian xanh để biến tất cả các thành phố trên thế giới trở thành nơi đáng sống hơn.
Question 15. What is the passage mainly about?
A. The reasons for moving to the suburbs.
B. The disadvantages of city life.
C. The high cost of living in cities.
D. The causes of pollution in cities.
Đáp án đúng:
Giải thích:
Thông tin: Họ cho rằng so với khu vực ngoại thành, cuộc sống ở thành phố có nhiều hạn chế.
Dịch nghĩa: Họ cho rằng so với khu vực ngoại thành, cuộc sống ở thành phố có nhiều hạn chế.
Dịch bài đọc:
Hai mươi năm trước, người ta cố gắng rời vùng ngoại ô để lên thành phố nhưng ngày nay nhiều người không muốn di chuyển như vậy. Họ cho rằng so với khu vực ngoại thành, cuộc sống ở thành phố có nhiều hạn chế.
Chi phí sinh hoạt cao là bất lợi đầu tiên. Thành phố càng lớn thì chi phí sinh hoạt càng cao. Chỗ ở và xăng dầu đắt đỏ. Thức ăn và đồ uống cũng đắt. Ngoài ra, người dân thành phố dường như phải chịu đựng nhiều tiếng ồn và ô nhiễm không khí hơn. Các khu dân cư đông đúc, giao thông tấp nập và các công trường xây dựng lớn khiến thành phố ồn ào và bụi bặm. Những điều này có hại cho sức khỏe con người, chẳng hạn như làm tăng mức độ căng thẳng, làm rối loạn giấc ngủ và khiến họ gặp các vấn đề về hô hấp.
Thiếu không gian là một nhược điểm khác của cuộc sống thành phố. Giá nhà ở thành phố cao nên mọi người có xu hướng sống trong những ngôi nhà nhỏ hơn hoặc trong các khu chung cư. Nhiều thành phố thiếu không gian cho các hoạt động ngoài trời; do đó, thanh thiếu niên thường đi chơi ở các trung tâm mua sắm hoặc các khu giải trí thay vì chơi thể thao ngoài trời.
Chính quyền các thành phố đang cố gắng khắc phục những vấn đề này. Tuy nhiên, họ vẫn còn một chặng đường dài trước khi có thể giảm chi phí sinh hoạt và ô nhiễm, đồng thời tăng không gian xanh để biến tất cả các thành phố trên thế giới trở thành nơi đáng sống hơn.
Question 16 - 20. Read the passage and choose the correct answers.
In 2018, the United Nations announced that Singapore was completely (16) ______ as 100 per cent of its population is defined as urban. Urbanisation has brought both (17) ______ and disadvantages to the small city-state. On the one hand, Singapore has attracted a lot of skilled workers from many other countries to ensure the economy continues to grow. Migrants have also helped create a more culturally diverse society in Singapore. On the other hand, urbanisation has caused some serious problems such as deforestation, overpopulation, and waste management. Since it was first colonised by the British in 1819 and Singapore was formally founded, over 95 per cent of its vegetation has been (18) ______. In terms of (19) ______ density, in many parts of Singapore, there are over 20,000 people living per square kilometre. Waste treatment used to be another (20) ______ in Singapore. However, thanks to the development of technology, this problem has been solved. Singapore has even become a leader in urban waste management.
Question 16.
A. urbanised
B. modernised
C. realised
D. revised
Đáp án đúng: A
Giải thích:
urbanised (v): đô thị hóa
modernised (v): hiện đại hóa
realised (v): nhận ra
revised (v): xem xét
Dịch nghĩa: Năm 2018, Liên Hợp Quốc tuyên bố Singapore đã hoàn toàn đô thị hóa khi 100% dân số được xác định là thành thị.
Question 17.
A. news
B. advantages
C. changes
D. peace
Đáp án đúng: B
Giải thích:
news (n): tin tức
advantages (n): thuận lợi
changes (n): sự thay đổi
peace (n): sự bình yên
Dịch nghĩa: Đô thị hóa đã mang lại cả thuận lợi và bất lợi cho các thành phố-nhà nước nhỏ.
Question 18.
A. grown
B. cleared
C. bought
D. taken
Đáp án đúng: B
Giải thích:
grown (v): phát triển
cleared (v): dọn sạch, xoá sổ
bought (v): mua
taken (v): lấy
Dịch nghĩa: Kể từ khi người Anh xâm chiếm lần đầu tiên vào năm 1819 và Singapore chính thức được thành lập, hơn 95% thảm thực vật ở đây đã bị chặt phá.
Question 19.
A. environment
B. development
C. population
D. pollution
Đáp án đúng: C
Giải thích:
environment (n): môi trường
development (n): sự phát triển
population (n): dân số
pollution (n): sự ô nhiễm
Dịch nghĩa: Xét về mật độ dân số, nhiều nơi ở Singapore có trên 20.000 người sống trên mỗi km vuông.
Question 20.
A. idea
B. factor
C. benefit
D. problem
Đáp án đúng: D
Giải thích:
idea (n): ý kiến
factor (n): yếu tố
benefit (n): lợi ích
problem (n): vấn đề
Dịch nghĩa: Xử lý chất thải từng là một vấn đề khác ở Singapore.
Dịch bài đọc:
Năm 2018, Liên Hợp Quốc tuyên bố Singapore đã hoàn toàn đô thị hóa khi 100% dân số được xác định là thành thị. Đô thị hóa đã mang lại cả thuận lợi và bất lợi cho các thành phố-nhà nước nhỏ. Một mặt, Singapore đã thu hút được rất nhiều lao động có tay nghề từ nhiều quốc gia khác để đảm bảo nền kinh tế tiếp tục phát triển. Người di cư cũng đã giúp tạo ra một xã hội đa dạng về văn hóa hơn ở Singapore. Mặt khác, đô thị hóa đã gây ra một số vấn đề nghiêm trọng như nạn phá rừng, dân số quá đông và quản lý chất thải. Kể từ khi người Anh xâm chiếm lần đầu tiên vào năm 1819 và Singapore chính thức được thành lập, hơn 95% thảm thực vật ở đây đã bị chặt phá. Xét về mật độ dân số, nhiều nơi ở Singapore có trên 20.000 người sống trên mỗi km vuông. Xử lý chất thải từng là một vấn đề khác ở Singapore. Tuy nhiên, nhờ sự phát triển của công nghệ, vấn đề này đã được giải quyết. Singapore thậm chí còn trở thành quốc gia đi đầu trong quản lý rác thải đô thị.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2 Reading (sách cũ)
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Global Success có đáp án khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:
- Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 mới có đáp án
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều