Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1 (Global Success có đáp án): Reading
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1 phần Reading trong Unit 1: Local community sách Global Success sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1.
Question 1 - 5. Read the text carefully then answer the following questions.
Van Phuc is a traditional silk weaving village in Ha Noi. It is known for its silk products and skilled craftsmanship. The village is characterised by its narrow streets lined with old houses. They are also used as family-run silk shops. Stepping into Van Phuc feels like entering a world frozen in time, where the art of silk weaving has been passed down through generations. The silk produced in Van Phuc is best-selling for its quality and beauty with vibrant colours. The villagers pride themselves on their attention to detail and their commitment to preserving traditional techniques. Visitors to Van Phuc can explore the various silk shops and witness the weaving process first-hand. They can observe the use of traditional wooden looms, the dyeing of silk threads using natural materials, and the delicate hand embroideries. Apart from silk production, Van Phuc also offers a range of other attractions such as charming pagodas, tranquil ponds, and picturesque gardens. Thus, visitors can purchase unique silk souvenirs to take home. All in all, tradition and creativity thrive in Van Phuc.
Question 1. Which of the following is NOT the outstanding feature of Van Phuc Village?
A. Skilled craftsmanship.
B. Big streets with modern shop houses.
C. Traditional silk weaving techniques.
D. High quality silk products.
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Thông tin: The village is characterised by its narrow streets lined with old houses.
Dịch nghĩa: Ngôi làng có đặc điểm là những con đường hẹp với những ngôi nhà cổ ở hai bên.
Question 2. What makes the silk products in Van Phuc Village best-selling?
A. Their delicate dyeing process.
B. Their reasonable prices.
C. Their high quality.
D. Their simple colours.
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Thông tin: The silk produced in Van Phuc is best-selling for its quality and beauty with vibrant colours.
Dịch nghĩa: Loại lụa sản xuất ở Vạn Phúc là loại bán chạy nhất nhờ chất lượng và vẻ đẹp cùng màu sắc tươi sáng.
Question 3. What can visitors do in Van Phuc Village?
A. See artisans embroider.
B. Learn the weaving process.
C. Explore silk shops.
D. All of the above.
Đáp án đúng: D
Giải thích:
Thông tin: Visitors to Van Phuc can explore the various silk shops and witness the weaving process first-hand. They can observe the use of traditional wooden looms, the dyeing of silk threads using natural materials, and the delicate hand embroideries.
Dịch nghĩa: Du khách đến Vạn Phúc có thể khám phá rất nhiều các cửa hàng lựa và chứng kiến trực tiếp quá trình dệt lụa. Họ có thể quan sát cách dùng khung cửi gỗ truyền thống, cách nhuộm các cuộn lụa dùng các nguyên liệu tự nhiên và các tác phẩm thêu tay tinh xảo.
Question 4. What does it feel like when visitors enter Van Phuc Village?
A. A beautiful town with vibrant colours.
B. A bustling modern silk world.
C. A city full of family-run silk shops.
D. A timeless world of traditional silk weaving.
Đáp án đúng: D
Giải thích:
Thông tin: Stepping into Van Phuc feels like entering a world frozen in time, where the art of silk weaving has been passed down through generations.
Dịch nghĩa: Bước vào Vạn Phúc cảm giác như bước vào một thế giới nơi thời gian ngừng lại, nơi mà nghệ thuật dệt lụa được truyền lại cho các thế hệ.
Question 5. Which of the following does Van Phuc Village NOT offer visitors?
A. Unique silk souvenirs.
B. Tranquil parks.
C. Picturesque gardens.
D. Charming pagodas.
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Thông tin: Apart from silk production, Van Phuc also offers a range of other attractions such as charming pagodas, tranquil ponds, and picturesque gardens.
Dịch nghĩa: Ngoài việc sản xuất lụa, Vạn Phúc cũng đem lại nhiều những điểm thu hút du lịch khác như những ngôi chùa quyến rũ, những ao cá yên tĩnh và những khu vườn đẹp như tranh vẽ.
Dịch bài đọc:
Vạn Phúc là một làng nghề dệt lụa truyền thống ở Hà Nội. Nó được biết đến với các sản phẩm về lụa và các nghệ nhân lành nghề. Ngôi làng có đặc điểm là những con đường hẹp với những ngôi nhà cổ ở hai bên. Chúng cũng được dùng làm cửa hàng bán lụa do các gia đình quản lý. Bước vào Vạn Phúc cảm giác như bước vào một thế giới nơi thời gian ngừng lại, nơi mà nghệ thuật dệt lụa được truyền lại cho các thế hệ. Loại lụa sản xuất ở Vạn Phúc là loại bán chạy nhất nhờ chất lượng và vẻ đẹp cùng màu sắc tươi sáng. Dân làng tự hào về bản thân vì sự chú ý đến từng chi tiết và cam kết bảo vệ các kỹ thuật truyền thống của họ. Du khách đến Vạn Phúc có thể khám phá rất nhiều các cửa hàng lựa và chứng kiến trực tiếp quá trình dệt lụa. Họ có thể quan sát cách dùng khung cửi gỗ truyền thống, cách nhuộm các cuộn lụa dùng các nguyên liệu tự nhiên và các tác phẩm thêu tay tinh xảo. Ngoài việc sản xuất lụa, Vạn Phúc cũng đem lại nhiều những điểm thu hút du lịch khác như những ngôi chùa quyến rũ, những ao cá yên tĩnh và những khu vườn đẹp như tranh vẽ. Như vậy, du khách có thể mua những món quà lưu niệm bằng lụa để đem về nhà. Nhìn chung, truyền thống và sự sáng tạo phát triển mạnh ở Vạn Phúc.
Question 6 - 10. Read the passage and choose the correct answers.
The Tay ethnic group is one of the largest minority groups in Vietnam. They mainly live in the northern mountainous areas such as Cao Bang, Lang Son, and Bac Kan. In the past, the Tay people (1) _______ near rivers and streams because water played an important role in their daily life and farming activities.
Tay houses are often built on stilts and made of wood and bamboo. These traditional houses help people stay safe from wild animals and floods. In the past, it was hard (2) _______ clean water, so people had to live near natural water sources. Over time, Tay communities have learned (3) _______ their customs and cultural identity through festivals, songs, and traditional clothing.
During festivals, Tay people wear traditional costumes and perform folk dances and songs. One of the most famous musical styles is “Then” singing. This music genre is used in spiritual ceremonies and also helps people (4) _______ their feelings. Today, many young Tay people are trying to (5) _______ old customs and pass them on to the next generation.
Question 6.
A. lives
B. lived
C. live
D. are living
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: In the past
Thì quá khứ đơn: S + Ved/2
Dịch nghĩa: Xưa kia, người Tày sống gần sông suối vì nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.
Question 7.
A. to finding
B. find
C. finding
D. to find
Đáp án đúng: D
Giải thích: Cấu trúc “It is + adj + to V”
Dịch nghĩa: Trước đây, việc tìm kiếm nước sạch rất khó khăn nên người dân phải sống gần nguồn nước tự nhiên.
Question 8.
A. what to preserve
B. how to preserve
C. when to preserve
D. why to preserve
Đáp án đúng:
Giải thích: Cấu trúc “Wh-word + to V”
Learned how to preserve: học cách làm gì
Dịch nghĩa: Theo thời gian, cộng đồng người Tày đã học cách gìn giữ phong tục tập quán và bản sắc văn hóa của mình thông qua các lễ hội, bài hát và trang phục truyền thống.
Question 9.
A. break down
B. set off
C. show off
D. express
Đáp án đúng: D
Giải thích: express the feelings: thể hiện, bày tỏ cảm xúc
Dịch nghĩa: Thể loại âm nhạc này được sử dụng trong các nghi lễ tâm linh và cũng giúp con người thể hiện tình cảm.
Question 10.
A. look down
B. take over
C. pass down
D. give up
Đáp án đúng:
Giải thích:
look down on: khinh thường
take over: tiếp quản
pass down: truyền lại
give up: từ bỏ
Dịch nghĩa: Ngày nay, nhiều thế hệ trẻ người Tày đang cố gắng gìn giữ những phong tục tập quán cũ và truyền lại cho thế hệ sau.
Dịch bài đọc:
Dân tộc Tày là một trong những dân tộc thiểu số lớn nhất ở Việt Nam. Họ chủ yếu sinh sống ở các vùng núi phía Bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Kạn. Xưa kia, người Tày sống gần sông suối vì nước đóng vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.
Nhà sàn của người Tày thường được làm bằng gỗ, tre, nứa. Những ngôi nhà truyền thống này giúp người dân tránh được thú dữ và lũ lụt. Trước đây, việc tìm kiếm nước sạch rất khó khăn nên người dân phải sống gần nguồn nước tự nhiên. Theo thời gian, cộng đồng người Tày đã học cách gìn giữ phong tục tập quán và bản sắc văn hóa của mình thông qua các lễ hội, bài hát và trang phục truyền thống.
Trong các lễ hội, người Tày mặc trang phục truyền thống và biểu diễn các điệu múa, bài hát dân ca. Một trong những thể loại âm nhạc nổi tiếng nhất là hát Then. Thể loại âm nhạc này được sử dụng trong các nghi lễ tâm linh và cũng giúp con người thể hiện tình cảm. Ngày nay, nhiều thế hệ trẻ người Tày đang cố gắng gìn giữ những phong tục tập quán cũ và truyền lại cho thế hệ sau.
Question 11 - 15. Read the passage and then decide whether the sentences are True (T) or False (F).
Hoi An Ancient Town is located in Viet Nam’s central Quang Nam Province on the banks of the Thu Bon River. In 1999, the old town was recognised as a World Heritage Site by UNESCO. As a well preserved example of a Southeast Asian trading port dating from the 15th to 19th century, its architecture is a mixture of local and foreign styles. The town consists of a well preserved complex of thousands of timber frame buildings, with brick or wooden walls, including an open market, pagodas, temples, and other structures. The houses are arranged side by side in tight, unbroken rows along narrow pedestrian streets. The original street plan has also stayed the same.
One of the most famous attractions is the Japanese Bridge Pagoda (Cau Pagoda), which was built over a small canal flowing out into the Thu Bon River. It’s part of a 420-year-old bridge, painted in beautiful red and pink colours, with a wooden pagoda roof. The bridge has a fascinating history dating back to the 17th century. Restored several times, this important monument is well preserved and has become the symbol of Hoi An and the highlight of any walking tour in the old town.
Question 11. Hoi An was recognised as a World Heritage Site in 1999.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Thông tin: In 1999, the old town was recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Dịch nghĩa: Năm 1999, khu phố cổ được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới.
Question 12. The architecture of Hoi An shows only local Vietnamese style.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Thông tin: As a well preserved example of a Southeast Asian trading port dating from the 15th to 19th century, its architecture is a mixture of local and foreign styles.
Dịch nghĩa: Là một ví dụ được bảo tồn tốt về một thương cảng Đông Nam Á có niên đại từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19, kiến trúc của nó là sự pha trộn giữa phong cách địa phương và nước ngoài.
Question 13. Hoi An’s buildings are mainly made of timber frames and brick or wooden walls.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Thông tin: The town consists of a well preserved complex of thousands of timber frame buildings, with brick or wooden walls, including an open market, pagodas, temples, and other structures.
Dịch nghĩa: Thị trấn bao gồm một khu phức hợp được bảo tồn tốt gồm hàng ngàn tòa nhà khung gỗ, với những bức tường gạch hoặc gỗ, bao gồm một chợ mở, chùa, đền thờ và các công trình kiến trúc khác.
Question 14. All streets in Hoi An are wide and allow cars to move freely.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Thông tin: The houses are arranged side by side in tight, unbroken rows along narrow pedestrian streets.
Dịch nghĩa: Những ngôi nhà được sắp xếp cạnh nhau thành những hàng chặt chẽ, liền mạch dọc theo những con phố đi bộ hẹp.
Question 15. The Japanese Bridge has been repaired but still maintains its original design.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Thông tin: Restored several times, this important monument is well preserved and has become the symbol of Hoi An and the highlight of any walking tour in the old town.
Dịch nghĩa: Được trùng tu nhiều lần, di tích quan trọng này được bảo tồn tốt và đã trở thành biểu tượng của Hội An và là điểm nhấn của bất kỳ chuyến đi bộ nào trong khu phố cổ.
Dịch bài đọc:
Hội An nằm ở trung tâm tỉnh Quảng Nam của Việt Nam bên bờ sông Thu Bồn. Năm 1999, khu phố cổ được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới. Là một ví dụ được bảo tồn tốt về một thương cảng Đông Nam Á có niên đại từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19, kiến trúc của nó là sự pha trộn giữa phong cách địa phương và nước ngoài. Thị trấn bao gồm một khu phức hợp được bảo tồn tốt gồm hàng ngàn tòa nhà khung gỗ, với những bức tường gạch hoặc gỗ, bao gồm một chợ mở, chùa, đền thờ và các công trình kiến trúc khác. Những ngôi nhà được sắp xếp cạnh nhau thành những hàng chặt chẽ, liền mạch dọc theo những con phố đi bộ hẹp. Kế hoạch đường phố ban đầu cũng được giữ nguyên.
Một trong những điểm tham quan nổi tiếng nhất là Chùa Cầu Nhật Bản (Chùa Cầu), được xây dựng trên một con kênh nhỏ chảy ra sông Thu Bồn. Nó là một phần của cây cầu 420 tuổi, được sơn màu đỏ và hồng tuyệt đẹp, với mái chùa bằng gỗ. Cây cầu có một lịch sử hấp dẫn có niên đại từ thế kỷ 17. Được trùng tu nhiều lần, di tích quan trọng này được bảo tồn tốt và đã trở thành biểu tượng của Hội An và là điểm nhấn của bất kỳ chuyến đi bộ nào trong khu phố cổ.
Question 16 - 20. Read the text carefully then answer the following questions.
Vietnam is a country with a rich and diverse cultural heritage. Each region has its own traditions, festivals, and ways of life that reflect its unique history and environment. In the northern province of Bac Ninh, for example, Quan Ho singing is a traditional folk music style recognized by UNESCO. It is usually performed during spring festivals and features pairs of male and female singers exchanging love songs.
Moving to the central region, Hue is famous for its royal heritage. The city was once the capital of Vietnam and is home to the ancient citadel, royal tombs, and traditional court music known as Nha Nhac. This elegant music was played during royal ceremonies and is also recognized as a cultural treasure by UNESCO.
In the south, the Mekong Delta is well-known for its floating markets and strong community lifestyle. People live close to rivers and depend heavily on boats for transportation and trade. Their daily life, from cooking to farming, is deeply connected to water.
These local cultures not only make Vietnam a fascinating place to explore but also help preserve the nation's identity in a rapidly changing world.
Question 16. What is the main idea of the passage?
A. Vietnam has the same culture in all regions
B. Vietnamese culture is modern and Westernized
C. Different regions of Vietnam have unique local cultures
D. Vietnam has only one traditional music type
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Thông tin: Vietnam is a country with a rich and diverse cultural heritage. Each region has its own traditions, festivals, and ways of life that reflect its unique history and environment.
Dịch nghĩa: Việt Nam là một quốc gia có di sản văn hóa phong phú và đa dạng. Mỗi vùng miền đều có những truyền thống, lễ hội và lối sống riêng, phản ánh lịch sử và môi trường độc đáo của từng vùng.
Question 17. What is special about Quan Ho singing?
A. It is played during royal ceremonies
B. It is sung in the Mekong Delta
C. It is only sung by female singers
D. It features pairs of singers exchanging songs
Đáp án đúng: D
Giải thích:
Thông tin: It is usually performed during spring festivals and features pairs of male and female singers exchanging love songs.
Dịch nghĩa: Loại hình này thường được biểu diễn trong các lễ hội mùa xuân và có các cặp nam nữ hát giao duyên.
Question 18. Which city is associated with royal heritage?
A. Hanoi
B. Hue
C. Da Nang
D. Bac Ninh
Đáp án đúng: B
Giải thích: The city was once the capital of Vietnam and is home to the ancient citadel, royal tombs, and traditional court music known as Nha Nhac.
Dịch nghĩa: Thành phố từng là kinh đô của Việt Nam và là nơi có kinh thành cổ, lăng tẩm và nhã nhạc cung đình truyền thống được gọi là Nhã nhạc.
Question 19. What can be inferred about the role of water in the daily life of people in the Mekong Delta?
A. Water is mostly used for religious purposes.
B. Water causes many problems for the people in this region.
C. Water is central to their way of life and economic activities.
D. People in this area rarely interact with water.
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Thông tin: People live close to rivers and depend heavily on boats for transportation and trade. Their daily life, from cooking to farming, is deeply connected to water.
Dịch nghĩa: Người dân sống gần sông nước và phụ thuộc rất nhiều vào thuyền bè để vận chuyển và buôn bán. Cuộc sống hàng ngày của họ, từ nấu ăn đến làm nông, đều gắn liền với nước.
Question 20. What can we infer about the author’s attitude toward Vietnamese local cultures?
A. The author finds them outdated and not useful today.
B. The author believes they are barriers to modernization.
C. The author admires them and sees them as essential to national identity.
D. The author thinks they are only important in rural areas.
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Thông tin: These local cultures not only make Vietnam a fascinating place to explore but also help preserve the nation's identity in a rapidly changing world.
Dịch nghĩa: Những nền văn hóa địa phương này không chỉ khiến Việt Nam trở thành một điểm đến hấp dẫn để khám phá mà còn giúp bảo tồn bản sắc dân tộc trong một thế giới đang thay đổi nhanh chóng.
Dịch bài đọc:
Việt Nam là một quốc gia có di sản văn hóa phong phú và đa dạng. Mỗi vùng miền đều có những truyền thống, lễ hội và lối sống riêng, phản ánh lịch sử và môi trường độc đáo của từng vùng. Ví dụ, tại tỉnh Bắc Ninh, hát Quan họ là một loại hình âm nhạc dân gian truyền thống đã được UNESCO công nhận. Loại hình này thường được biểu diễn trong các lễ hội mùa xuân và có các cặp nam nữ hát giao duyên.
Xuống miền Trung, Huế nổi tiếng với di sản cung đình. Thành phố từng là kinh đô của Việt Nam và là nơi có kinh thành cổ, lăng tẩm và nhã nhạc cung đình truyền thống được gọi là Nhã nhạc. Âm nhạc tao nhã này được chơi trong các nghi lễ hoàng gia và cũng được UNESCO công nhận là di sản văn hóa.
Ở miền Nam, đồng bằng sông Cửu Long nổi tiếng với các chợ nổi và lối sống cộng đồng mạnh mẽ. Người dân sống gần sông nước và phụ thuộc rất nhiều vào thuyền bè để vận chuyển và buôn bán. Cuộc sống hàng ngày của họ, từ nấu ăn đến làm nông, đều gắn liền với nước.
Những nền văn hóa địa phương này không chỉ khiến Việt Nam trở thành một điểm đến hấp dẫn để khám phá mà còn giúp bảo tồn bản sắc dân tộc trong một thế giới đang thay đổi nhanh chóng.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1 Reading (sách cũ)
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Global Success có đáp án khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:
- Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 mới có đáp án
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều