Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: Natural disasters có đáp án - Tiếng Anh 8 thí điểm

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 9.

A/ Vocabulary

I. Choose the best answer.

Câu 1: 

A drought occurs when a region receives consistently below average _____.

A. falling rain

B. rain falling

C. rainfall

D. fallrain

Đáp án: C

Giải thích:

rainfall (n): lượng mưa

=> A drought occurs when a region receives consistently below average rainfall.

Tạm dịch: Hạn hán xảy ra khi một khu vực nhận được lượng mưa dưới mức trung bình

Câu 2: 

The volcano could ____ at any time.

A. erupt

B. strike

C. hit

D. rage

Đáp án: A

Giải thích:

erupt (v): phun trào

strike (v): đánh, đập

hit (v): đánh, đấm trúng

rage (v): nổi cơn thịnh nộ, giận dữ

=> The volcano could erupt at any time.

Tạm dịch: Núi lửa có thể phun trào bất cứ lúc nào.

Câu 3: 

The government is sending aid to flood_____.

A. victims

B. people

C. villagers

D. residents

Đáp án: A

Giải thích:

victim (n): nạn nhân

people (n): con người

villager (n): dân làng

resident (n): cư dân

=> The government is sending aid to flood victims.

Tạm dịch: Chính phủ đang gửi viện trợ cho nạn nhân lũ lụt.

Câu 4: 

The ground began to _____ when the earthquake occurred.

A. shake

B. litter

C. parade

D. dump

Đáp án: A

Giải thích:

shake (v): rung, lắc

litter (v): xả rác

parade (v): diễu hành

dump (v): đổ rác, ngã ầm xuống

=> The ground began to shake when the earthquake occurred.

Tạm dịch: Mặt đất bắt đầu rung chuyển khi trận động đất xảy ra.

Câu 5: 

During a long drought, farmers had to find ways to _____ their crops.

A. save

B. cook

C. raise

D. set

Đáp án: A

Giải thích:

save (v): cứu

cook (v): nấu ăn

raise (v): nuôi trồng

set (v): đặt, lắp đặt

=> During a long drought, farmers had to find ways to save their crops.

Tạm dịch: Trong một đợt hạn hán kéo dài, nông dân phải tìm cách cứu lấy hoa màu.

Câu 6: 

Areas of Africa were _____ by drought.

A. done

B. affected

C. suffered

D. caused

Đáp án: B

Giải thích:

do (v): làm, hoàn thành

affect (v): ảnh hưởng

suffer from sth (v): chịu đựng

cause (v): gây ra

=> Areas of Africa were affected by drought.

Tạm dịch: Các khu vực của Châu Phi bị ảnh hưởng bởi hạn hán.

Câu 7: 

We became ____ by the rising floodwater. We couldn’t move to anywhere else.

A. trapped

B. rescued

C. reported

D. evacuated

Đáp án: A

Giải thích:

trap (v): làm cho mắc kẹt

rescue (v): giải cứu

report (v): thuật lại, báo cáo

evacuate (v): sơ tán

=> We became trapped by the rising floodwater. We couldn't move to anywhere else.

Tạm dịch: Chúng tôi bị mắc kẹt bởi nước lũ dâng cao. Chúng tôi không thể di chuyển đến bất cứ nơi nào khác.

Câu 8: 

The Earth’s weather is _____ and we don’t know that will happen to us.

A. dangerous

B. predicted

C. serious

D. mysterious

Đáp án: C

Giải thích:

dangerous (adj): nguy hiểm

predicted (adj): được dự đoán

serious (adj): nghiêm trọng

mysterious (adj): bí ấn

=> The Earth’s weather is serious and we don't know that will happen to us.

Tạm dịch: Thời tiết Trái đất rất nghiêm trọng và chúng tôi không biết điều đó sẽ xảy ra với chúng tôi.

Câu 9: 

_____ from the explosion was flying all over the place.

A. Supplies

B. Buildings

C. Shelter

D. Debris

Đáp án: D

Giải thích:

supply (n): trợ cấp, tiếp tế

building (n): tòa nhà

shelter (n): nơi trú ẩn

debris (n): mảnh vỡ

=> Debris from the explosion was flying all over the place.

Tạm dịch: Các mảnh vỡ từ vụ nổ đang bay khắp nơi.

Câu 10: 

Three hundred people were left ____ by the earthquake.

A. destroyed

B. rescued

C. homeless

D. damaged

Đáp án: C

Giải thích:

destroyed (adj): bị phá hủy

rescued (adj): được cứu trợ

homeless (adj): vô gia cư

damaged (adj): bị hư hỏng, thiệt hại

=> Three hundred people were left homeless by the earthquake.

Tạm dịch: Ba trăm người bị mất nhà cửa sau trận động đất

Câu 11: 

A ______ is sudden flooding that occurs when water rises quickly within several hours of a heavy rain.

A. quick flood

B. rapid flood

C. flash flood

D. hot flood

Đáp án: C

Giải thích:

flash flood (n): lũ quét

=> A flash flood is sudden flooding that occurs when water rises quickly within several hours of a heavy rain.

Tạm dịch: Lũ quét là lũ lụt bất ngờ xảy ra khi nước dâng nhanh trong vài giờ sau một trận mưa lớn.

Câu 12: 

A number of other provinces will declare drought ____ in the coming weeks.

A. accident

B. emergency

C. event

D. situation

Đáp án: B

Giải thích:

accident (n): tai nạn

emergency (n): tình trạng khẩn cấp

event (n): sự kiện

situation (n): tình hình, hoàn cảnh

=> A number of other provinces will declare drought emergency in the coming weeks.

Tạm dịch: Một số tỉnh khác sẽ tuyên bố tình trạng hạn hán khẩn cấp trong những tuần tới.

Câu 13: 

The Pacific Ring of Fire is an area of frequent _____ and volcanic _____, encircling the basin of the Pacific Ocean.

A. floods/eruptions

B. flood/eruption

C. earthquake/flood

D. earthquakes/eruptions

Đáp án: D

Giải thích:

flood (n): lũ lụt

eruption (n): phun trào

earthquake (n): động đất

=> The Pacific Ring of Fire is an area of frequent earthquakes and volcanic eruptions, encircling the basin of the Pacific Ocean.

Tạm dịch: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa phun trào, bao quanh lưu vực Thái Bình Dương.

Câu 14: 

During the next 24 hours, the storm will be moving north, around 10 km per hour and is expected to _____ the southeastern part of China’s Guangdong Province.

A. strike

B. scatter

C. bury

D. stuck

Đáp án: B

Giải thích:

strike (v): đánh, đập

scatter (v): rải rác, phân tán

bury (v): chôn vùi

stuck (v): đâm, chọc

=> During the next 24 hours, the storm will be moving north, around 10 km per hour and is expected to scatter the southeastern part of China’s Guangdong Province.

Tạm dịch: Trong 24 giờ tới, cơn bão sẽ di chuyển về phía bắc, khoảng 10 km mỗi giờ và dự kiến sẽ phân tán khu vực phía đông nam của tỉnh Quảng Đông Trung Quốc.

Câu 15: 

An earthquake is the ______ a sudden release of energy in the Earth’s crust.

A. cause by

B. consequence

C. result from

D. result at

Đáp án: B

Giải thích:

cause (n): nguyên nhân

consequence (n): hậu quả, kết quả

result (n): kết quả

result from (phr.v): là kết quả của ….

=> An earthquake is the consequence of a sudden release of energy in the Earth’s crust.

Tạm dịch: Một trận động đất là hậu quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất.

Câu 16: 

News of their safety came as a great _____ to her. She had been so worried about them.

A. disaster

B. risk

C. property

D. relief

Đáp án: D

Giải thích:

disaster (n): thảm họa

risk (n): mối nguy hiểm

property (n): tài sản

relief (n): sự nhẹ nhõm, sự khuây khỏa

=> News of their safety came as a great relief to her. She had been so worried about them.

Tạm dịch: Tin tức về sự an toàn của họ đến như một sự khuây khỏa tuyệt vời cho cô. Cô ấy đã rất lo lắng về họ.

Câu 17: 

After the typhoon, they had to move into ____ accommodation where they would stay in 10 or 15 days.

A. permanent

B. temporary

C. quick

D. personal

Đáp án: B

Giải thích:

permanent (adj): lâu dài, thường xuyên

temporary (adj): tạm thời

quick (adj): nhanh

personal (adj): cá nhân

=> After the typhoon, the had to move into temporary accommodation where they would stay in 10 or 15 days.

Tạm dịch: Sau cơn bão, họ phải chuyển đến chỗ ở tạm thời nơi họ sẽ ở trong 10 hoặc 15 ngày.    

Câu 18: 

You should become ___ with the guidelines for ____ because disasters can happen at any time.

A. familiar/evacuation

B. similar/shelter

C. used/emergency

D. used/evacuation

Đáp án: A

Giải thích:

to be/become familiar with: quen với

evacuation (n): sơ tán

=> You should become familiar with the guidelines for evacuation because disasters can happen at any time.

Tạm dịch: Bạn nên làm quen với các hướng dẫn sơ tán vì thảm họa có thể xảy ra bất cứ lúc nào.

Câu 19: 

Several villages around Mount Sinabung were buried in _____ and _____.

A. destruction/injury

B. eruption/lava

C. ash/debris

D. aid/shelter

Đáp án: C

Giải thích:

destruction (n): sự phá hủy

injury (n): chấn thương

eruption (n): sự phun trào núi lửa

lava (n): dung nham

ash (n): tro bụi

debris (n): mảnh vụn

=> Several villages around Mount Sinabung were buried in ash and debris.

Tạm dịch: Một số ngôi làng xung quanh núi Sinabung bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.

Câu 20: 

Magma is the liquid rock inside a volcano, but lava is magma that ___ a volcano.

A. flows

B. flows into

C. flows out

D. flows out of

Đáp án: D

Giải thích:

flows out of: chảy ra từ

=> Magma is the liquid rock inside a volcano, but lava is magma that flows out of a volcano.

Tạm dịch: Magma là đá lỏng bên trong một ngọn núi lửa, nhưng dung nham là magma chảy ra từ một ngọn núi lửa.

B/ Grammar

I. Choose the best answer to complete the sentence

Câu 1: 

Some tents  ___ so that children and old people could sleep in.

A. was set up

B. were set up

C. set up

D. setted up

Đáp án: B

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were

=> were set up

=> Some tents were set up so that children and old people could sleep in.

Tạm dịch: Một số lều được dựng lên để trẻ em và người già có thể ngủ.

Câu 2: 

A lot of people ______ during a fire last month.

A. was attacked

B. have been attacked

C. is going to be attacked

D. were attacked

Đáp án: D

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

last month: tháng trước => động từ chia ở thì quá khứ đơn

Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were

=> were attacked

=> A lot of people were attacked during a fire last month.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã bị tấn công trong vụ hỏa hoạn hồi tháng trước.

Câu 3: 

Thousands of hectares of crops ______ in Sumatra by flood in 2016.

A. are ruined

B. were ruined

C. was ruined

D. have been ruined

Đáp án: B

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

in 2016 => sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn

Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were

=> were ruined

=> Thousands of hectares of crops were ruined in Sumatra by flood in 2016.

Tạm dịch: Hàng ngàn héc-ta hoa màu đã bị hủy hoại ở Sumatra trong trận lụt năm 2016.

Câu 4: 

Many people ____ because of the earthquake last week.

A. did injure

B. injured

C. have injured

D. were injured

Đáp án: D

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

last week: tuần trước => động từ chia ở thì quá khứ đơn

=> were injured

=> Many people were injured because of the earthquake last week.

Tạm dịch: Nhiều người đã bị thương vì trận động đất tuần trước.

Câu 5: 

A forest fire _____ valuable wood, wildlife and good soil.

A. is destroyed

B. being destroyed

C. destroying

D. destroys

Đáp án: D

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể của hành động nên câu trên là câu chủ động

=> destroys

=> A forest fire destroys valuable wood, wildlife and good soil.

Tạm dịch: Một đám cháy rừng phá hủy gỗ quý, động vật hoang dã và đất tốt.

Câu 6: 

People in Japan _____ how to survive in an earthquake.

A. have been taught

B. are taught

C. were taught

D. had been taught

Đáp án: B

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

Câu trên diễn tả một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn

Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be are

=> are taught

=> People in Japan are taught how to survive in an earthquake.

Tạm dịch: Người dân ở Nhật Bản được dạy cách sống sót trong trận động đất.

Câu 7: 

Hundreds of buildings ____ when the earthquake _____ the city.

A. were destroyed/was hit

B. were destroyed/hit     

C. destroyed/hit

D. destroyed/was hit

Đáp án: B

Giải thích:

Từ cần điền thứ nhất: Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên động từ chia ở dạng bị động. Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were => were destroyed

Từ cần điền thứ hai: Chủ ngữ là chủ thể của hành động nên động từ chia ở dạng chủ động => hit

=> Hundreds of buildings were destroyed when the earthquake hit the city.

Tạm dịch: Hàng trăm tòa nhà đã bị phá hủy khi trận động đất tấn công thành phố.

Câu 8: 

Tsunamis _____ when the sea flood suddenly ____.

A. is caused/move

B. was caused/moved

C. has been caused/move

D. can be caused/moves

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên diễn tả chân lý, một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn

the sea flood là danh từ số ít nên động từ chia ở số ít

=> Tsunamis can be caused when the sea flood suddenly moves.

Tạm dịch: Sóng thần có thể được gây ra khi lũ biển bất ngờ di chuyển.

Câu 9: 

My house, which _____ in the storm, _____ next week.

A. was destroyed/will be rebuilt

B. is destroyed/is rebuilt

C. destroyed/will rebuild

D. was destroyed/be rebuilt

Đáp án: A

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.

Từ cần điền thứ nhất diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

Từ cần điền thứ hai diễn tả sự vật xảy ra trong tương lai nên ta dùng thì tương lai đơn

=> My house, which was destroyed in the storm, will be rebuilt next week.

Tạm dịch: Ngôi nhà của tôi, đã bị phá hủy trong cơn bão, sẽ được xây dựng lại vào tuần tới.

Câu 10: 

Seedlings _______ for farmers in that village since last week.

A. have been provided

B. provided

C. were provided

D. have provided

Đáp án: A

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.

since last week: kể từ tuần trước => ta dùng thì hiện tại hoàn thành

=> have been provided

=> Seedlings have been provided for farmers in that village since last week.

Tạm dịch: Cây giống đã được cung cấp cho nông dân ở làng đó kể từ tuần trước.

Câu 11: 

Exactly 5 people got stuck and ____ in that fire.

A. was death

B. was died

C. dead

D. died

Đáp án: D

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể của hành động nên câu trên là câu chủ động.

Sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> Exactly 5 people got stuck and died in that fire.

Tạm dịch: Chính xác là 5 người đã bị mắc kẹt và chết trong đám cháy đó.

Câu 12: 

According to the local government, 50 houses ______ by the typhoon up to now.

A. damage

B. are damaged

C. damaged

D. have been damaged

Đáp án: D

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.

up to now: cho đến nay => ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

=> According to the local government, 50 houses have been damaged by the typhoon up to now.

Tạm dịch: Theo chính quyền địa phương, 50 ngôi nhà đã bị thiệt hại do cơn bão cho đến nay.

Câu 13: 

Vast of woodland ______by fire every year. 

A. is destroyed

B. will be destroyed

C. have been destroyed

D. are destroyed

Đáp án: A

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.

every year: hàng năm => ta dùng thi hiện tại đơn

Chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be is

=> Vast of woodland is destroyed by fire every year. 

Tạm dịch: Một vùng rừng rộng lớn bị phá hủy bởi lửa hàng năm.

Câu 14: 

Japan ______ by volcanic eruptions.

A. is often attack

B. is often attacked

C. has been often attacked

D. is being often attacked

Đáp án: B

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.

often: thường => ta dùng thì hiện tại đơn

Chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be is

=> Japan is often attacked by volcanic eruptions.

Tạm dịch: Nhật Bản thường bị tấn công bởi núi lửa phun trào.

Câu 15: 

Look! The sky is really dark and the wind is so strong! Our village ______ by a storm.

A. is hit

B. has been attacked 

C. is being hit 

D. is going to be attacked

Đáp án: D

Giải thích:

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.

Câu trên diễn tả một lời dự đoán dựa vào bằng chứng hiện tại nên ta dùng thì tương lai gần

Chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be is

=> Look! The sky is really dark and the wind is so strong! Our village is going to be attacked by a storm.

Tạm dịch: Nhìn kìa! Bầu trời rất tối và gió rất mạnh! Ngôi làng của chúng tôi sẽ bị tấn công bởi một cơn bão.

II. Choose the correct answer

Câu 1: 

They showed us the pictures of volcanic eruption that they _____.

A. take

B. took

C. had taken

D. has taken

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (showed) nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành.

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp2

=> They showed us the pictures of volcanic eruption that they had taken.

Tạm dịch: Họ cho chúng tôi xem những bức ảnh về vụ phun trào núi lửa mà họ đã chụp.

Câu 2: 

Susan was late. By the time she got to school the class _____ already.

A. have started

B. starts

C. was starting

D. had started

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành

=> Susan was late. By the time she got to school the class had started already.

Tạm dịch: Susan đã muộn. Khi cô đến trường, lớp học đã bắt đầu.

Câu 3: 

We watched TV after our daughter ____ to bed.

A. had gone

B. go

C. went

D. goes

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành

=> We watched TV after our daughter had gone to bed.

Tạm dịch: Chúng tôi xem TV sau khi con gái đã đi ngủ.

Câu 4: 

We ____ that car for ten years before we sold it.

A. had gone

B. go

C. went

D. goes

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành

=> We watched TV after our daughter had gone to bed.

Tạm dịch: Chúng tôi xem TV sau khi con gái đã đi ngủ.

Câu 5: 

By the time Maria finished her report, she ____ working on the computer for over three hours.

A. be

B. has

C. had been

D. have been

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành

=> By the time Maria finished her report, she had been working on the computer for over three hours.

Tạm dịch: Khi Maria hoàn thành báo cáo của mình, cô ấy đã làm việc trên máy tính trong hơn ba giờ.

Câu 6: 

When the firemen _____, the fire had completely destroyed the back half of the building.

A. has arrived

B. were arriving  

C. had arrived

D. arrived

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ nên hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

Động từ arrive => arrived

=> When the firemen arrived, the fire had completely destroyed the back half of the building.

Tạm dịch: Khi các lính cứu hỏa đến, ngọn lửa đã phá hủy hoàn toàn nửa phía sau tòa nhà

Câu 7: 

In the evening, the children told their mom what they _____ at the zoo.

A. see

B. had seen

C. saw

D. have seen

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành

=> In the evening, the children told their mom what they had seen at the zoo.

Tạm dịch: Vào buổi tối, những đứa trẻ nói với mẹ của chúng những gì chúng đã thấy ở sở thú.

Câu 8: 

The streets were wet yesterday because it _____ in the early morning.

A. rained

B. rains

C. was raining

D. had rained

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành

=> The streets were wet yesterday because it had rained in the early morning.

Tạm dịch: Đường phố hôm qua ẩm ướt vì trời đã mưa vào sáng sớm.

Câu 9: 

We couldn't go into the concert last night because we ____ our tickets.

A. brought

B. hadn't brought

C. don’t bring

D. had brought

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành

Dựa vào ngữ cảnh ta chia động từ dạng phủ định (vì không mang vé nên không đến buổi hòa nhạc được)

=> We couldn't go into the concert last night because we hadn't brought our tickets.

Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi đến buổi hòa nhạc tối qua vì chúng tôi đã không mang theo vé.

Câu 10: 

She _____ the ocean before she moved to Vancouver.

A. had never seen

B. never seen

C. had never saw

D. have never seen

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành

=> She had never seen the ocean before she moved to Vancouver.

Tạm dịch: Cô chưa bao giờ nhìn thấy đại dương trước khi cô chuyển đến Vancouver.

Câu 11: 

When we _____ back to our home village last month, it ____ so much.

A. had come/changed

B. came/had changed

C. came/has changed

D. had come/has changed

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ nên hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn

=> When we came back to our home village last month, it had changed so much.

Tạm dịch: Khi chúng tôi trở lại làng quê của chúng tôi vào tháng trước, nó đã thay đổi rất nhiều.

Câu 12: 

She ____ in that town for 20 years by the time that historic earthquake _____.

A. had never seen

B. never seen

C. had never saw

D. have never seen

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành

=> She had never seen the ocean before she moved to Vancouver.

Tạm dịch: Cô chưa bao giờ nhìn thấy đại dương trước khi cô chuyển đến Vancouver.

Câu 13: 

By 1970, Canada ____ to choose the maple tree with the leaves as its national icon.

A. decided

B. has decided

C. had decided

D. have decided

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành

=> By 1970, Canada had decided to choose the maple tree with the leaves as its national icon.

Tạm dịch: Đến năm 1970, Canada đã quyết định chọn cây phong với những chiếc lá làm biểu tượng quốc gia.    

Câu 14: 

The number of horses in Canada ____ slightly over the past few years.

A. has decreased

B. have decreased

C. decreased

D. had decreased

Đáp án: A

Giải thích:

over the past few years: trong vài năm qua => ta dùng thì hiện tại hoàn thành

Chủ ngữ The number of đi với động từ số ít => has decreased

=> The number of horses in Canada has decreased slightly over the past few years.

Tạm dịch: Số lượng ngựa ở Canada đã giảm nhẹ trong vài năm qua.

Câu 15: 

By the time you _____ to England, I _______ there for two days.

A. come/was

B. came/was

C. came/had been

D. had come/was

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ nên hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

=> By the time you came to England, I had been there for two days.

Tạm dịch: Khi bạn đến Anh, tôi đã ở đó được hai ngày.

C/ Pronunciation

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1: 

A. hurricane

B. typhoon

C. earthquake

D. mudslide

Đáp án: B

Giải thích:

hurricane /ˈhʌrɪkən/

typhoon /taɪˈfuːn/

earthquake /ˈɜːθkweɪk/

mudslide /ˈmʌdslaɪd/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 2: 

A. rescue 

B. supply

C. provide

D. evacuate

Đáp án: A

Giải thích:

rescue /ˈreskjuː/

supply /səˈplaɪ/

provide /prəˈvaɪd/

evacuate /ɪˈvækjueɪt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 3: 

A. national

B. tsunami

C. volcano

D. eruption

Đáp án: A

Giải thích:

national /ˈnæʃnəl/

tsunami /tsuːˈnɑːmi/

volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/

eruption /ɪˈrʌpʃn/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 4: 

A. geology

B. astrology

C. nationalize

D. autography

Đáp án: C

Giải thích:

geology /dʒiˈɒlədʒi/

astrology /əˈstrɒlədʒi/

nationalize /ˈnæʃnəlaɪz/

autography /ɔːˈtɒɡrəfɪ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 5: 

A. volcanic

B. natural

C. tropical

D. serious

Đáp án: A

Giải thích:

volcanic /vɒlˈkænɪk/

natural /ˈnætʃrəl/

tropical /ˈtrɒpɪkl/

serious /ˈsɪəriəs/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 6: 

A. biology 

B. pollution

C. philosophy

D. demonstration

Đáp án: D

Giải thích:

biology /baɪˈɒlədʒi/

pollution /pəˈluːʃn/

philosophy /fəˈlɒsəfi/

demonstration /ˌdemənˈstreɪʃn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 7: 

A. technology 

B. zoology

C. radiography

D. geography

Đáp án: C

Giải thích:

technology /tekˈnɒlədʒi/

zoology /zuˈɒlədʒi/

radiography /ˌreɪdiˈɒɡrəfi/

geography /dʒiˈɒɡrəfi/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 8: 

A. territory

B. photography

C. temporary

D. television

Đáp án: B

Giải thích:

territory /ˈter.ɪ.tər.i/

photography /fəˈtɒɡrəfi/

temporary /ˈtemprəri/

television /ˈtelɪvɪʒn/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 9: 

A. technology 

B. geography

C. biology

D. bibliography

Đáp án: D

Giải thích:

technology /tekˈnɒlədʒi/

geography /dʒiˈɒɡrəfi/

biology /baɪˈɒlədʒi/

bibliography /ˌbɪbliˈɒɡrəfi/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 10: 

A. zoology

B. psychological

C. psychology

D. biography

Đáp án: B

Giải thích:

zoology /zuˈɒlədʒi/

psychological /ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkl/

psychology /saɪˈkɒlədʒi/

biography /baɪˈɒɡrəfi/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

D/ Reading

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

THE LITTLE MATCH GIRL

(1)______ New Year's Eve, a little girl was wandering the streets in barefoot trying to (2) _____ matches. Both her shoes got lost, (3)______  she got very cold in the snow. She held her arms and legs close to her body, and lit a match to warm her hands. She could see a warm stove in front of her. She lit a second match, and could see through the wall of the house she would go to. All kinds of delicious foods (4) _____ on the table.

She lit a third match, and saw that she was sitting (5) _____ a Christmas tree. (6) ____  She saw a shooting star, and her mother, who was dead. She lit another, and saw a vision of her grandmother. She (7) _____  lighting matches to make her grandmother close, and then her grandmother took her and flew (8) _____ heaven.

The girl's dead body was found the next morning.

Câu 1: (1)______ New Year's Eve, a little girl was wandering the streets 

A. In

B. At

C. On

D. Until

Đáp án: C

Giải thích:

Ta dùng giới từ “on” cho các dịp lễ, dịp đặc biệt

=> On New Year's Eve, a little girl was wandering the streets

Tạm dịch: Vào đêm giao thừa, một cô bé đang lang thang trên đường

Câu 2: On New Year's Eve, a little girl was wandering the streets in barefoot trying to (2) _____ matches.

A. sell 

B. buy

C. sold

D. bought

Đáp án: A

Giải thích:

sell (v): bán

buy (v): mua

try + to V: cố gắng làm gì

=> On New Year's Eve, a little girl was wandering the streets in barefoot trying to sell matches.

Tạm dịch: Vào đêm giao thừa, một cô bé đang lang thang trên đường bằng chân trần để cố bán diêm.

Câu 3: Both her shoes got lost, (3)______  she got very cold in the snow

A. yet  

B. but

C. or

D. so

Đáp án: D

Giải thích:

yet: song, tuy nhiên

but: nhưng

or: hoặc

so: vì vậy

=> Both her shoes got lost, so she got very cold in the snow.

Tạm dịch: Cả hai chiếc giày của cô đã bị mất, vì vậy cô rất lạnh trong tuyết.

Câu 4: She lit a second match, and could see through the wall of the house she would go to. All kinds of delicious foods (4) _____ on the table.

A. is  

B. are 

C. was

D. were

Đáp án: D

Giải thích:

Từ cần điền diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

- chủ ngữ: all kinds of delicious foods: là số nhiều nên động từ to be = were

=> She lit a second match, and could see through the wall of the house she would go to. All kinds of delicious foods were on the table.

Tạm dịch: Cô thắp que diêm thứ hai, và có thể nhìn xuyên qua bức tường của ngôi nhà cô sẽ đến. Tất cả các loại thức ăn ngon đã ở trên bàn.

Câu 5: She lit a third match, and saw that she was sitting (5) _____ a Christmas tree. 

A. on  

B. at

C. unde

D. in

Đáp án: C

Giải thích:

on: trên

at: ở, tại

under: dưới

in: trong

=> She lit a third match, and saw that she was sitting under a Christmas tree.

Tạm dịch: Cô thắp que diêm thứ ba và thấy rằng cô đang ngồi dưới gốc cây Giáng sinh.

Câu 6: (6) ____  She saw a shooting star, and her mother, who was dead.

A. Since then  

B. Right then

C. Now

D. After

Đáp án: B

Giải thích:

since then: kể từ đó

right then: ngay sau đó

now: bây giờ

after: sau

=> Right then she saw a shooting star, and her mother, who was dead.

Tạm dịch: Ngay sau đó cô nhìn thấy một ngôi sao băng, và mẹ cô, người đã qua đời.

Câu 7: She (7) _____  lighting matches to make her grandmother close,

A. keep

B. kept

C. keeping

D. to keep

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> She kept lighting matches to make her grandmother close

Tạm dịch: Cô ấy tiếp tục thắp sáng các que diêm khác để cô có thể gần bà,

Câu 8: She kept lighting matches to make her grandmother close, and then her grandmother took her and flew (8) _____ heaven.

A. up to

B. up

C. through

D. on

Giải thích:

up to: lên đến

up: lên

through: qua

on: trên

=> She kept lighting matches to make her grandmother close, and then her grandmother took her and flew up to heaven.

Tạm dịch: Cô ấy tiếp tục thắp sáng các que diêm khác để cô có thể gần bà hơn, và sau đó bà của cô ấy đã đưa cô ấy bay lên đến thiên đường.

II. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

THE DONKEY

A king and queen long lamented their childlessness until the queen gave birth to a son who was a donkey. The queen was grieved, (1) ____ the king had him raised as a prince. He was very fond of music and insisted (2) _______ learning to play the lute, at which he grew skilled. One day, he saw his own reflection in a pool and grew so disturbed that he wandered (3) ____ world. He tried to stay at the castle of a king with a single daughter. When they would not (4)________ him in, he played outside until the king heard his music and let him in. He insisted that his proper seat was with the king. After a time, he grew sad. The king questioned him (5)___ this until he learned that the donkey wished to marry his daughter. The king agreed, they (6) _____, and in the night, the king set a servant to watch the couple, to ensure the donkey would behave (7)____. When the donkey went in the bedroom, he took off his donkey skin and changed into a handsome (8) _____. Even though he put on his skin again in the morning, the daughter assured her father that she was well pleased with her bridegroom. The servant told the king what had happened. The next night, the king stayed (9) ____ and when the couple were asleep, he burned the donkey skin. This distressed the donkey, but the king persuaded him to stay by offering him half his kingdom. (10)____  the king died, he had the whole kingdom, and when his own father died, he had two kingdoms.

Câu 1A king and queen long lamented their childlessness until the queen gave birth to a son who was a donkey. The queen was grieved, (1) ____ the king had him raised as a prince.

A. or  

B. but

C. so

D. and

Đáp án: B

Giải thích:

or: hoặc

but: nhưng

so: vì vậy

and: và

=> A king and queen long lamented their childlessness until the queen gave birth to a son who was a donkey. The queen was grieved, but the king had him raised as a prince.

Tạm dịch: Một vị vua và hoàng hậu từ lâu đã than thở về việc họ không có con cho đến khi hoàng hậu hạ sinh một người con trai là một con lừa. Hoàng hậu rất đau buồn, nhưng nhà vua đã nuôi nấng anh ta như một hoàng tử.

Câu 2He was very fond of music and insisted (2) _______ learning to play the lute, at which he grew skilled. 

A. on 

B. in

C. at

D. with

Đáp án: A

Giải thích:

to be insisted on + sth/ V_ing: khăng khăng cái gì

=> He was very fond of music and insisted on learning to play the lute, at which he grew skilled.

Tạm dịch: Anh ta ấy rất thích âm nhạc và khăng khăng học chơi đàn, lúc đó anh ấy đã chơi thành thạo.

Câu 3One day, he saw his own reflection in a pool and grew so disturbed that he wandered (3) ____ world.

A. x

B. a

C. an

D. the

Đáp án: D

Giải thích:

world là danh từ phổ thông ai cũng biết => ta dùng mạo từ the

VD: on the world, over the world ...

=> One day, he saw his own reflection in a pool and grew so disturbed that he wandered the world.

Tạm dịch: Một ngày nọ, anh nhìn thấy hình ảnh phản chiếu của chính mình trong một hồ bơi và trở nên bối rối đến nỗi anh lang thang khắp thế giới.

Câu 4 He tried to stay at the castle of a king with a single daughter. When they would not (4)________ him in, he played outside until the king heard his music and let him in. He insisted that his proper seat was with the king. After a time, he grew sad. 

A. put  

B. make

C. let

D. give

Đáp án: C

Giải thích:

let sb in: cho ai vào

=> When they would not let him in, he played outside until the king heard his music and let him in.

Tạm dịch: Khi họ không cho anh ta vào, anh ta chơi đàn bên ngoài cho đến khi nhà vua nghe thấy nhạc của anh ta và cho anh ta vào.

Câu 5: The king questioned him (5)___ this until he learned that the donkey wished to marry his daughter. 

A. in  

B. to

C. for

D. about

Đáp án: D

Giải thích:

in: trong

to: đến

for: cho

about: về

=> The king questioned him about this until he learned that the donkey wished to marry his daughter.

Tạm dịch: Nhà vua đã hỏi anh ta về điều này cho đến khi anh ta biết rằng con lừa muốn cưới con gái mình.

Câu 6The king agreed, they (6) _____, and in the night, the king set a servant to watch the couple, 

A. marries  

B. marry

C. married

D. marrying

Đáp án: C

Giải thích:

Từ cần điền diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> The king agreed, they married, and in the night, the king set a servant to watch the couple,

Tạm dịch: Nhà vua đồng ý, họ kết hôn, và trong đêm, nhà vua sắp đặt một người hầu theo dõi hai vợ chồng,

Câu 7to ensure the donkey would behave (7)____. 

A. well 

B. good

C. better

D. best

Đáp án: A

Giải thích:

Từ cần điền đứng sau động từ behave nên phải là một trạng từ => well

=> The king agreed, they married, and in the night, the king set a servant to watch the couple, to ensure the donkey would behave well.

Tạm dịch: Nhà vua đồng ý, họ kết hôn, và trong đêm, nhà vua sắp đặt một người hầu theo dõi hai vợ chồng, để đảm bảo con lừa sẽ cư xử tốt.

Câu 8When the donkey went in the bedroom, he took off his donkey skin and changed into a handsome (8) _____. Even though he put on his skin again in the morning, the daughter assured her father that she was well pleased with her bridegroom. The servant told the king what had happened. 

A. young  

B. youth

C. younger

D. youngest

Đáp án: B

Giải thích:

young (adj): trẻ

youth (n): thanh niên

younger (adj): trẻ hơn

youngest (adj): trẻ nhất

Từ cần điền đứng sau tính từ handsome nên phải là một danh từ chỉ người => youth

=> When the donkey went in the bedroom, he took off his donkey skin and changed into a handsome youth.

Tạm dịch: Khi con lừa đi vào phòng ngủ, anh ta cởi bỏ da lừa và biến thành một chàng thanh niên đẹp trai.

Câu 9The next night, the king stayed (9) ____ and when the couple were asleep, he burned the donkey skin. 

A. for  

B. in

C. up

D. down

Đáp án: C

Giải thích:

stay up: thức

=> The next night, the king stayed up and when the couple were asleep, he burned the donkey skin.

Tạm dịch: Tối hôm sau, nhà vua thức và khi hai vợ chồng ngủ say và đã đốt tấm da lừa.

Câu 10This distressed the donkey, but the king persuaded him to stay by offering him half his kingdom. (10)____  the king died, he had the whole kingdom, and when his own father died, he had two kingdoms.

A. When 

B. What

C. Who

D. Whom

Giải thích:

when: khi

what: cái gì

who: ai

whom: ai (tân ngữ)

=> This distressed the donkey, but the king persuaded him to stay by offering him half his kingdom. When the king died, he had the whole kingdom, and when his own father died, he had two kingdoms.

Tạm dịch: Điều này làm con lừa đau khổ nhưng nhà vua đã thuyết phục anh ta ở lại bằng cách cho anh ta một nửa vương quốc của mình. Khi nhà vua qua đời, anh ta có cả vương quốc, và khi cha anh ta qua đời, anh ta có hai vương quốc.

III. Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Severe flooding occurred during the 2011 monsoon season in Thailand. The flooding began at the end of July caused by the landfall of Tropical Storm Nock-ten. These floods soon spread through the provinces of northern, northeastern, and central Thailand along the Mekong and Chao Phraya river basins. In October, floodwaters reached the mouth of the Chao Phraya and made parts of Bangkok flooded. Flooding continued in some areas until! mid-J anuary 2012, and resulted in a total of 815 deaths (with 3 missing) and 13.6 million people affected. Sixty-five of Thailand’s 77 provinces were declared flood disaster zones, and over 20,000km* of farmland was damaged. The disaster has been described as “the worst flooding in terms of the amount of water and people affected.”

Câu 1: What is the cause of the 2011 flooding?

A. The landfall of Tropical Storm Nock-ten

B. The monsoon season

C. The Mekong and Chao Phraya river basins

D. The mouth of the Chao Phraya

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên nhân của trận lụt năm 2011 là gì?

A.Sự đổ bộ của Bão nhiệt đới Nock-ten

B.Mùa gió mùa

C.Lưu vực sông Mê Kông và Chao Phraya

D.Cửa sông Chao Phraya

Thông tin: Severe flooding occurred during the 2011 monsoon season in Thailand. The flooding began at the end of July caused by the landfall of Tropical Storm Nock-ten.

Tạm dịch: Lũ lụt nghiêm trọng đã xảy ra trong suốt mùa gió mùa năm 2011 ở Thái Lan. Trận lụt bắt đầu vào cuối tháng 7 do trận bão nhiệt đới Nock-ten đổ bộ.

Câu 2: The flood occurred in some provinces except,___.

A. Southern Thailand

B. Northern Thailand

C. Central Thailand

D. Northeastern Thailand

Đáp án: A

Giải thích:

Lũ lụt xảy ra ở một số tỉnh ngoại trừ, ______.

A.Nam Thái Lan

B.Bắc Thái Lan

C.Trung tâm Thái Lan

D.Đông Bắc Thái Lan

Thông tin: These floods soon spread through the provinces of northern, northeastern, and central Thailand along the Mekong and Chao Phraya river basins.

Tạm dịch: Những trận lũ này nhanh chóng lan qua các tỉnh phía bắc, đông bắc và trung tâm Thái Lan dọc theo lưu vực sông Mê Kông và sông Chao Phraya.

Câu 3: When did the flooding end?

A. at the beginning of July, 2011

B. at the end of July, 2011

C. at the middle of January, 2012

D. at the end of January, 2012   

Đáp án: C

Giải thích:

Lũ lụt kết thúc khi nào?

A.vào đầu tháng 7 năm 2011

B.vào cuối tháng 7 năm 2011

C.vào giữa tháng 1 năm 2012

D.vào cuối tháng 1 năm 2012

Thông tin: Flooding continued in some areas until mid-J anuary 2012, and resulted in a total of 815 deaths (with 3 missing) and 13.6 million people affected.

Tạm dịch: Lũ lụt tiếp tục ở một số khu vực cho đến giữa tháng một năm 2012 và kết quả là có tổng cộng 815 người chết (với 3 người mất tích) và 13,6 triệu người bị ảnh hưởng.

Câu 4: Which of the following is true?

A. Floodwaters reached the mouth of the Mekong.

B. Parts of Bangkok flooded.

C. 77 provinces in Thailand were declared flood disaster zones.

D. This flooding is considered the worst flooding in terms of property damage

Đáp án: B

Giải thích:

Điều nào sau đây là đúng?

A.Lũ lụt đã đến cửa sông Mê Kông.

B.Các phần của Bangkok bị ngập lụt.

C.77 tỉnh ở Thái Lan được tuyên bố là vùng thiên tai lũ lụt.

D.Lũ lụt này được coi là trận lụt tồi tệ nhất về thiệt hại tài sản.

Thông tin: In October, floodwaters reached the mouth of the Chao Phraya and made parts of Bangkok flooded.

Tạm dịch: Vào tháng 10, nước lũ đã đến cửa sông Chao Phraya và khiến các phần của Bangkok bị ngập lụt.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học