Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 8: New Ways To Learn sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 10 Unit 8 Global Success.
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Electronic devices are becoming ____ common in educational environment.
A. increase
B. increasing
C. increasingly
D. increased
Đáp án đúng là: C
Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ làm bổ tố cho nội động từ “become”
Dịch: Các thiết bị điện tử ngày càng trở nên phổ biến trong môi trường giáo dục.
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
In ____ as well as in sciences, students use computers or equivalent devices to do research and write papers.
A. humans
B. humankind
C. humanity
D. humanities
Đáp án đúng là: D
Hợp nghĩa (các ngành nhân văn)
Dịch: Trong khoa học nhân văn cũng như khoa học, sinh viên sử dụng máy tính hoặc các thiết bị tương đương để nghiên cứu và viết bài.
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
The study, published in the Journal of Veterinary Medical Education, has concluded that, used in the right way, tablet PCs can be of ____ great use in this particular educational discipline.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Đáp án đúng là: D
Không mạo từ (nghĩa khái quát đối với danh từ không đếm được)
Dịch: Nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Giáo dục Y tế Thú y đã kết luận rằng nếu được sử dụng đúng cách, máy tính bảng có thể được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực giáo dục cụ thể này.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Technology is an integral part of our society and ____ major contributor towards education.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Đáp án đúng là: A
Mạo từ không xác định có tính từ chỉ số lượng
Dịch: Công nghệ là một phần không thể thiếu trong xã hội của chúng ta và là một đóng góp lớn cho giáo dục.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
If you are a student from this decade, then it is obvious that you have encountered technology, ____ in the form of smartphone or laptop.
A. whether
B. either
C. neither
D. which
Đáp án đúng là: B
Liên từ tương liên either ... or (hoặc ... hoặc)
Dịch: Nếu bạn là một sinh viên của thập kỷ này, thì rõ ràng bạn đã gặp phải công nghệ, dưới dạng điện thoại thông minh hoặc máy tính xách tay.
Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
According to some researchers, the emphasis in education in the next few years would be ____ the development of student's computer skills.
A. to
B. at
C. on
D. with
Đáp án đúng là: C
emphasis on = nhấn mạnh về
Dịch: Theo một số nhà nghiên cứu, trọng tâm của giáo dục trong vài năm tới sẽ là phát triển các kỹ năng máy tính của học sinh.
Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Language teaching is one area ____ technology has taken over and improved the ways of learning.
A. which
B. that
C. where
D. when
Đáp án đúng là: C
Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ
Dịch: Giảng dạy ngôn ngữ là một trong những lĩnh vực mà công nghệ đã tiếp quản và cải tiến cách học.
Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Teachers can use smart board to help engage students by giving them visual tools, ____ can keep the students attentive in the classroom.
A. so
B. that
C. which
D. such
Đáp án đúng là: C
Đại từ quan hệ không xác định
Dịch: Giáo viên có thể sử dụng bảng thông minh để giúp thu hút học sinh bằng cách cung cấp cho các em các công cụ trực quan để giúp học sinh luôn chú ý trong lớp học.
Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Online learning gives you full flexibility to accomplish your goals ____ you can access and learn anything you want, anytime you want.
A. that
B. because
C. so
D. which
Đáp án đúng là: B
Liên từ chỉ lý do
Dịch: Học trực tuyến mang lại cho bạn sự linh hoạt hoàn toàn để hoàn thành mục tiêu của mình vì bạn có thể truy cập và học bất cứ thứ gì bạn muốn, bất cứ lúc nào bạn muốn.
Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Using a projector, teachers can display visual images on smart interactive white boards, ____ improves the learning process.
A. that
B. what
C. which
D. why
Đáp án đúng là: C
Đại từ quan hệ không xác định
Dịch: Sử dụng máy chiếu, giáo viên có thể hiển thị hình ảnh trực quan trên bảng trắng tương tác thông minh, giúp cải thiện quá trình học tập.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Supporters of technology in the classroom say that using laptops, tablets, and cellphones in the classroom keeps students ____.
A. engage
B. engages
C. engaging
D. engaged
Đáp án đúng là: D
Tính từ chỉ trạng thái sau động từ “keep”
Dịch:Những người ủng hộ công nghệ trong lớp học nói rằng việc sử dụng máy tính xách tay, máy tính bảng và điện thoại di động trong lớp học sẽ giúp học sinh tham gia.
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
More and more schools are starting to invest ____ iPads for classrooms, as they see that it can have multiple benefits for learning, even though the investment is quite large.
A. for
B. to
C. in
D. at
Đáp án đúng là: C
invest in = đầu tư vào
Dịch: Ngày càng có nhiều trường bắt đầu đầu tư iPad cho lớp học, vì họ thấy rằng nó có thể mang lại nhiều lợi ích cho việc học, mặc dù khoản đầu tư khá lớn.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
When students have laptops, they can type their notes ____ into a document.
A. direct
B. directly
C. direction
D. directing
Đáp án đúng là: B
Trạng từ bổ nghĩa cho động từ type (gõ trực tiếp)
Dịch: Khi sinh viên có máy tính xách tay, họ có thể gõ trực tiếp ghi chú của mình vào tài liệu.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Students that learn to type efficiently and use basic computer functions such as word processing, email and web browsing have a significant advantage ____ students that have no knowledge of computers.
A. over
B. above
C. against
D. to
Đáp án đúng là: A
have ... advantage over (có lợi thế hơn)
Dịch: Học sinh học cách đánh máy hiệu quả và sử dụng các chức năng cơ bản của máy tính như xử lý văn bản, email và duyệt web có lợi thế đáng kể so với học sinh không có kiến thức về máy tính.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
A benefit of sing laptops in the classroom is that they can help students stay ____ and remember school work.
A. organize
B. organizing
C. organized
D. organization
Đáp án đúng là: C
Tính từ làm bổ tố cho động từ ‘stay’ thể hiện sự duy trì trạng thái
Dịch: Lợi ích của việc sử dụng máy tính xách tay trong lớp học là chúng có thể giúp học sinh luôn ngăn nắp và ghi nhớ bài học ở trường.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Those in ____ of banning laptops in classrooms like to demonstrate how handwritten notes lead to better learning compared to notes taken on a computer.
A. search
B. light
C. view
D. favour
Đáp án đúng là: D
Dịch: Những người ủng hộ việc cấm máy tính xách tay trong lớp học muốn chứng minh cách ghi chú viết tay dẫn đến việc học tập tốt hơn so với ghi chú trên máy tính.
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Teachers can tell their students to use mobile apps like "PIAZZA” to access course materials and also to post questions about specific subjects, all ____ can be done in the classroom or outside the classroom.
A. this
B. what
C. which
D. how
Đáp án đúng là: A
Đại từ thay thế cận kề
Dịch: Giáo viên có thể yêu cầu học sinh của họ sử dụng các ứng dụng di động như "PIAZZA" để truy cập tài liệu khóa học và cũng có thể đăng câu hỏi về các môn học cụ thể, tất cả điều này có thể được thực hiện trong lớp học hoặc bên ngoài lớp học.
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each question
Students can only use technological devices to complete their work ____ investment on notebooks and books.
A. rather than
B. instead of
C. but for
D. in case
Đáp án đúng là: B
Dịch: Học sinh chỉ được sử dụng các thiết bị công nghệ để hoàn thành công việc của mình thay vì đầu tư vào vở, sách.
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Students will find all academic assignments via the class blog their teachers create to post assignments.
A. by means of
B. in terms of
C. by the way
D. in search of
Đáp án đúng là: A
Via: thông qua, nhờ vào
Dịch: Học sinh sẽ tìm thấy tất cả các bài tập học tập thông qua blog của lớp mà giáo viên của họ tạo để đăng bài tập.
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Tablets connect all major stakeholders: students, parents and teachers.
A. those who show the same feeling
B. those who work cooperatively with others
C. those who do the same school task
D. those who get involved in the same matter
Đáp án đúng là: D
Những người cùng tham gia, có liên quan tới cùng một vấn đề
Dịch: Máy tính bảng kết nối tất cả các bên liên quan chính: học sinh, phụ huynh và giáo viên.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8 Vocabulary and Grammar sách cũ
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: She gives her children everything ..................... they want.
A. that B. who C. whom D. what
Đáp án: A
Giải thích: trong mệnh đề quan hệ, everything đi với đại từ quan hệ “that”.
Dịch: Cô ấy cho lũ trẻ mọi thứ chúng cần.
Question 2: _______ me about your summer vacation then.
A. Say B. Talk C. Tell D. Speak
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc tell somebody about st: kể với ai điều gì
Dịch: Hãy kể cho tôi nghe về kì nghỉ hè của bạn.
Question 3: The flight had to be delayed the bad weather.
A. because B. Because of C. despite D. when
Đáp án: B
Giải thích: because of + N: bởi vì
Dịch: Chuyến bay phải bị hoãn lại vì thời tiết xấu.
Question 4: Lan is interested _________ physics, the subject which I don’t like.
A. in B. on C. at D. for
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc be interested in: hào hứng trong việc làm gì
Dịch: Lan thích học vật lý, môn học mà tôi không thích.
Question 5: Steve was _____ he never does his homework by himself.
A. too lazy B. so lazy that C. very lazy that D. such lazy that
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc: S + be + so adj that + mệnh đề: quá...đến nỗi mà....
Dịch: Steve quá lười đến nỗi mà anh ta chẳng bao giờ tự làm bài tập.
Question 6: Minh had a terrible headache._____, he went to school.
A. However B. But C. Although D. Because
Đáp án: B
Giải thích: Vì however nối 2 câu nên cấu trúc câu với however là [chấm/ chấm phẩy] however [phẩy]
Dịch: Minh đau đầu dữ dội. Tuy nhiên, anh ấy vẫn đến trường.
Question 7: We should let children ________ electronic devices in class.
A. use B. using C. used D. to use
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc let sb V: để cho ai làm gì
Dịch: Chúng tôi nên để trẻ em dùng thiết bị điện tử ở lớp học.
Question 8: The reason ........................... I phoned him was to invite him to a party.
A. what B. whose C. why D. which
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc the reason why + S V: lý do tại sao
Dịch: lý do tại sao tôi gọi anh ta là để mời anh ta đến bữa tiệc.
Question 9: I don’t agree with .................... you have just said.
A. what B. who C. when D. which
Đáp án: A
Giải thích: mệnh đề danh ngữ what + S + V: những gì ...
Dịch: Tôi không đồng tình với những gì bạn vừa nói.
Question 10: Using smart phones in class can distract students ________ studying.
A. for B. to C. with D. from
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc distract sb from Ving: làm ai xao nhãng việc làm gì
Dịch: Dùng điện thoại thông minh ở lớp học có thể làm học sinh xao nhãng học hành.
Question 11: Do you know the girl .......................... Tom is talking to?
A. whom B. what C. which D. whose
Đáp án: A
Giải thích: mệnh đề quan hệ, whom thay thế cho tân ngữ nên được dùng với cấu trúc whom S V
Dịch: Bạn có biết cô gái Tom đang nói chuyện với không?
Question 12: If I could speak Spanish, I _____ next year studying in Mexico.
A. will spend B. had spent
C. would spend D. would have spent
Đáp án: C
Giải thích: câu điều kiện loại 2 vì có 1 vế could V
Dịch: Nếu tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha, tôi sẽ dành năm tới học ở Mexico.
Question 13: Where is the picture ............................ was on the wall?
A. when B. where C. which D. who
Đáp án: C
Giải thích: đại từ quan hệ chỉ vật, which thay thế the picture.
Dịch: Bức tranh trên tường đâu rồi?
Question 14: I think electronics make school life__________.
A. easier and more enjoyable B. more easy and enjoyable
C. more easy and enjoyabler D. easier and enjoyabler
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn, easy được coi là tính từ ngắn, enjoyable là tính từ dài
Dịch: A
Question 15: A shop assistant is talking to a customer.
Shop assistant: “ ?”
Customer: “Ok, thanks. I am just looking.”
A. Can I help you? We’ve got some new shoes.
B. Which tie do you want, the blue one or the pink one?
C. Why don’t you like this type of T shirt?
D. Do you want to have a look?
Đáp án: A
Giải thích: ta thấy ở câu trả lời người khác nói “chỉ đang xem qua thôi” nên có thể suy ra nhân viên bán hàng muốn hỏi về sản phẩm họ tìm.
Dịch: “Tôi giúp gì được cho bạn ạ? Chúng tôi có vài mẫu giày mới đó ạ.”
“Ồ cảm ơn, tôi chỉ xem qua thôi”.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 thí điểm có đáp án khác: