Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 5: Inventions sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 10 Unit 5 Global Success.
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
In 1886 in the United States, a pharmacist named Dr. John Pemberton tried to invent a medicine because he wanted a cure for ____.
A. headache
B. headaches
C. a headache
D. the headaches
Đáp án đúng là: B
Những chứng/ căn bệnh đau đầu (nghĩa khái quát)
Dịch: Vào năm 1886 tại Hoa Kỳ, một dược sĩ tên là Tiến sĩ John Pemberton đã cố gắng phát minh ra một loại thuốc vì ông ấy muốn có một phương pháp chữa trị chứng đau đầu.
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
The European Patent Convention, which was implemented in 1977, created a European Patent Office that can issue ____ European patent.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Đáp án đúng là: A
Mạo từ không xác định đứng trước phụ âm /j/
Dịch: Công ước Bằng sáng chế Châu Âu, được thực hiện vào năm 1977, đã thành lập Văn phòng Sáng chế Châu Âu có thể cấp bằng sáng chế Châu Âu.
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
The first American ____ the propelling of a boat by steam was William Henry, a gunsmith of Lancaster, Pennsylvania.
A. attempt
B. to attempt
C. attempting
D. attempted
Đáp án đúng là: B
Động từ nguyên thể làm bổ tố cho danh từ có tính từ chỉ thứ tự đi kèm
Dịch: Người Mỹ đầu tiên cố gắng đẩy thuyền bằng hơi nước là William Henry, một thợ rèn súng ở Lancaster, Pennsylvania.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
The carbon dioxide gas given ____ by the fermenting vat was known as "fixed air".
A. off
B. away
C. out
D. up
Đáp án đúng là: A
give off: thải ra
Dịch: Khí carbon dioxide do thùng lên men thải ra được gọi là "không khí cố định".
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
It is the classical Athenians who can probably lay claim ____ the invention of commercial advertising as we know it today.
A. to
B. for
C. of
D. with
Đáp án đúng là: A
lay claim to ...: tuyên bố chủ quyền đối với ...
Dịch: Chính những người Athen cổ điển có lẽ có thể tuyên bố về việc phát minh ra quảng cáo thương mại như chúng ta biết ngày nay.
Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
The invention of printing on paper provided a technology ____ which information could be stored over the long term.
A. under
B. with
C. for
D. in
Đáp án đúng là: B
provide smb/smth with = cung cấp
Dịch: Việc phát minh ra in trên giấy đã cung cấp một công nghệ mà thông tin có thể được lưu trữ lâu dài.
Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
The key ____ inventive success often requires being in the right place at the right time.
A. for
B. of
C. in
D. to
Đáp án đúng là: D
the key to: bí quyết dẫn tới
Dịch: Chìa khóa thành công của sáng tạo thường đòi hỏi bạn phải ở đúng nơi vào đúng thời điểm.
Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
An invention developed ____ one purpose will sometimes find use in entirely different circumstances.
A. in
B. with
C. by
D. for
Đáp án đúng là: D
for purpose: vì mục đích
Dịch: Một sáng chế được phát triển cho một mục đích đôi khi sẽ được sử dụng trong những trường hợp hoàn toàn khác nhau.
Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Some inventions make bigger impact on the public than ____, and some inventions quickly become part of everyday life.
A. another
B. other
C. the other
D. others
Đáp án đúng là: D
Đại từ thay thế số nhiều
Dịch: Một số phát minh tạo ra tác động lớn đến công chúng hơn những phát minh khác và một số phát minh nhanh chóng trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày.
Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Throughout History Inventions ____ the world and the lives of people many times through history.
A. change
B. have changed
C. will change
D. had changed
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả
Dịch: Trong suốt lịch sử Các phát minh đã thay đổi thế giới và cuộc sống của con người nhiều lần qua lịch sử.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
It was not until 1959, twenty-one years after Carlson invented xerography, that the first convenient office copier using xerography was unveiled.
A. known
B. published
C. popular
D. common
Đáp án đúng là: A
Unveiled (còn bị che đậy/giấu) >< known (đã biết)
Dịch: Mãi đến năm 1959, 21 năm sau khi Carlson phát minh ra xerography, chiếc máy photocopy văn phòng tiện lợi đầu tiên sử dụng xerography mới được ra mắt.
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
It's hard to credit just one person with the invention of television, but it's indisputable that John Logie Baird was the first to transmit moving pictures.
Dịch: Thật khó để ghi nhận chỉ một người có công phát minh ra tivi, nhưng không thể chối cãi rằng John Logie Baird là người đầu tiên truyền những bức ảnh chuyển động.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
Inventor, a person who brings ideas or objects together in a novel way to create an invention, something that did not exist before.
A. practical
B. interesting
C. traditional
D. unusual
Đáp án đúng là: C
Novel (mới lạ, khác thường) >< traditional (truyền thống)
Dịch: Nhà sáng chế, một người kết hợp các ý tưởng hoặc đối tượng lại với nhau theo một cách mới lạ để tạo ra một phát minh, thứ mà trước đó không tồn tại.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Both inventors and engineers look for ways to improve things in areas like health, food, safety, transportation, aerospace, electronics, ____, and the environment.
A. communication
B. communicative
C. communicator
D. communicating
Đáp án đúng là: A
Dịch: Cả nhà phát minh và kỹ sư đều tìm cách cải thiện mọi thứ trong các lĩnh vực như sức khỏe, thực phẩm, an toàn, giao thông vận tải, hàng không vũ trụ, điện tử, truyền thông và môi trường.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
The bicycle as we know it today was originally developed as the "safety bicycle", because other bikes ____ were extremely dangerous.
A. at the time
B. at a time
C. for a time
D. for the time
Đáp án đúng là: A
Trạng ngữ chỉ thời gian
Dịch: Chiếc xe đạp như chúng ta biết ngày nay ban đầu được phát triển với tên gọi "xe đạp an toàn", bởi vì các loại xe đạp khác vào thời điểm đó cực kỳ nguy hiểm.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Ever ____ the invention of the hydrogen bomb, attempts have been made to harness the power of nuclear fusion for peaceful purposes.
A. from
B. since
C. with
D. for
Đáp án đúng là: B
Giới từ tạo trạng ngữ chỉ thời gian đối với thời hoàn thành
Dịch: Kể từ khi phát minh ra bom khinh khí, các nỗ lực đã được thực hiện để khai thác sức mạnh của phản ứng tổng hợp hạt nhân cho các mục đích hòa bình.
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
The late 1800s and early 1900s ____ excitement over a wide array of inventions and developments.
A. brought
B. have brought
C. used to bring
D. would bring
Đáp án đúng là: A
Dùng thì quá khứ đơn vì có ‘The late 1800s and early 1900s’
Dịch: Cuối những năm 1800 và đầu những năm 1900 mang lại sự phấn khích về một loạt các phát minh và phát triển.
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
The earliest computers were developed during World War II for processing ballistic numbers and numeric analytics, but the thought of having machines ____ difficult mathematics can be traced back to England in the years around 1800.
A. calculate
B. calculating
C. calculated
D. to calculate
Đáp án đúng là: A
have smb/smth do smth = để ai/ cái gì làm gì
Dịch: Những chiếc máy tính đầu tiên được phát triển trong Thế chiến thứ hai để xử lý số đạn đạo và phân tích số, nhưng ý nghĩ về việc máy tính có thể tính toán những phép toán khó có thể bắt nguồn từ nước Anh vào những năm 1800.
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
A patent invention is protected by law ____ only particular people or companies have the right to make or sell it.
A. in order for
B. in order to
C. so that
D. such that
Đáp án đúng là: C
Liên từ chỉ điều kiện kết quả (so that + mệnh đề: để mà …)
Dịch: Một phát minh sáng chế được pháp luật bảo vệ để chỉ những người hoặc công ty cụ thể mới có quyền tạo ra hoặc bán nó.
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
Ever since the first prehistoric stone tools, ____ have lived in a world shaped by invention.
A. human
B. humans
C. humanity
D. humankind
Đáp án đúng là: B
Danh từ chỉ con người nói chung
Dịch: Kể từ những công cụ đá đầu tiên của thời tiền sử, con người đã sống trong một thế giới được định hình bởi sự phát minh.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 Vocabulary and Grammar sách cũ
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: __________ his physical handicap, he has become a successful businessman.
A. Because of B. Because C. Though D. Despite
Đáp án: D
Giải thích: despite + N mặc dù
Dịch: Dù khiếm khuyết cơ thể, anh ấy đã trở thành doanh nhân thành đạt.
Question 2: If the sun shines, we ___________ to the town.
A. would walk B. will walk C. walks D. are walking
Đáp án: B
Giải thích: câu điều kiện loại 1
Nếu mặt trời tỏa nắng, chúng ta sẽ đi bộ xuống thị trấn.
Question 3: I'd rather_____ in the field than_____ at home.
A. to work/ to stay B. work/ stay
C. working/ staying D. worked/ stayed
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc would rather V than V: thích làm gì hơn
Dịch: Tôi thích làm ở cánh đồng hơn ở nhà.
Question 4: My mother told me she _______ very tired since she came back from a visit to our grandparents.
A. was B. had been C. is D. has been
Đáp án: B
Giải thích: HTHT since QKD, câu gián tiếp.
Dịch: Mẹ tôi kể với tôi rằng bà đã rất mệt kể từ khi trở về từ nhà ông bà.
Question 5: He'll be remembered both as a brilliant Physician and as a true _______.
A. Math B. Mathematics C. Mathematician D. Maths
Đáp án: C
Giải thích: sau tính từ là danh từ, Mathematician: nhà toán học.
Dịch: Anh ấy sẽ được nhớ đến, cả với tư cách là nhà vật lý tài năng, cả với tư cách là một nhà toán học đích thực.
Question 6: She seems to have spent all her life studying in _______ establishments.
A. education B. educate C. educated D. educational
Đáp án: A
Giải thích: đây là cụm danh từ ghép, education establishment: là sự thành lập nền giáo dục.
Dịch: Cô ấy dường như dành cả cuộc đời để nghiêm cứu sự thành lập ngành giáo dục.
Question 7: Space travel is one of the marvels wonders of modern _______.
A. science B. scientific C. scientifically D. scientist
Đáp án: A
Giải thích: sau tính từ ta cần một danh từ, modern science: khoa học hiện đại.
Dịch: Sự di chuyển vào vũ trụ là một trong những kì tích tuyệt vời của khoa học hiện đại.
Question 8: Digital cameras is a wonderful ___________.
A. invent B. invention C. invented D. inventing
Đáp án: B
Giải thích: invention: phát minh
Dịch: Máy ảnh kĩ thuẩ số là 1 phát minh tuyệt vời
Question 9: My computer makes a _______ low buzzing noise.
A. continue B. continued C. continuing D. continuous
Đáp án: D
Giải thích: continuous: liên miên không ngừng.
Dịch: Máy tính của tôi cứ kêu ù ù liên miên không ngừng.
Question 10: After he had spoken, a _______ silence fell on the room.
A. die B. death C. deathly D. deathless
Đáp án: C
Giải thích: collocation, cụm từ deadly silence: sự im lặng chết người
Dịch: Sau khi anh ta phát biểu, một bầu không khí im lặng đến chết người bao trùm căn phòng.
Question 11: What is a washing machine used _________?
A. to B. in C. with D. for
Đáp án: D
Giải thích: be used for Ving: được dùng để làm gì
Dịch: Cái máy giặt được dùng để làm gì?
Question 12: Put plants __________ a window so that they will get enough light.
A. near to B. near of C. next to D. nearly
Đáp án: C
Giải thích: next to: gần cạnh
Dịch: Đặt cây cối cạnh cửa sổ để chúng nhận được đủ ánh sáng.
Question 13: I use a laptop __________ to music and watch videos.
A. listen B. to listen C. listening D. listened
Đáp án: B
Giải thích: to V chỉ mục đích
Dịch: Tôi dùng laptop để nghe nhạc và xem phim.
Question 14: They agreed _______ us some more money.
A. lend B. to lend C. lending D. lent
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc agree to do st: đồng ý làm gì.
Dịch: Họ đồng ý cho chúng tôi mượn thêm tiền.
Question 15: He suggested _______ to France this summer time.
A. travel B. to travel C. traveling D. traveled
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc suggest Ving: đề nghị cùng nhau làm gì
Dịch: Anh ấy đề nghị chúng tôi cùng đến Pháp hè năm nay.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 thí điểm có đáp án khác: